Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù Dân số nghiên cứu: HCV GT 1 hoặc 4, chưa hoặc đã điều trị, điểm CTP B (n = 55) hoặc C (n = 53), gan mất bù. Điều trị: 12 hoặc 24 w sofosbuvir/ledipasvir + RBV (bắt đầu liều 600 mg/ngày và tăng dần). Tác dụng phụ nặng xuất hiện ở 28 BN (26%) 4 trường hợp có liên quan đến điều trị: thiếu máu, giảm Hb, bệnh não gan, xuất huyết màng bụng. Tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mõi, nôn ói, nhức đầu. SVR4 lần lượt là: CTP B: 89% với 12 w, 92% với 24 w. CTP C: 91% với 12 w, 33% với 24 w Flamm SL, et al. AASLD 2014. Abstract 239. Note that these data were available in abstract form only at the time of drafting this slideset and are subject to change at the AASLD 2014 presentation.
Nghiên cứu SOLAR-1: Tỉ lệ SVR12 & Độ an toàn LDV/SOF ± RBV ở BN xơ gan mất bù LDV/SOF + RBV 12 w LDV/SOF + RBV 24 w 87 89 87 89 86 90 SVR12 (%) 80 60 40 20 0 45/52 42/47 3 tái phát 1 chết 1 tái phát 2 chết 1 tái phát 1 chết 1 ghépgan 26/30 24/27 19/22 18/20 Chung CPT B CPT C 1 tái phát 1 chết BN, n (%) CPT B CPT C 12 W (n = 30) 24 W (n = 29) 12 W (n = 23) 24 W (n = 26) Tác dụng bất lợi 29 (97) 27 (93) 23 () 26 () Tác dụng bất lợi nghiêm trọng 3 (10) 10 (34) 6 (26) 11 (42) Tác dụng bất lợi có liên quan đến điều trị 2 (7) 0 0 2 (8) Ngưng thuốc vì tác dụng bất lợi 0 1 (3) 0 2 (8) Flamm SL, et al. AASLD 2014. Abstract 239. Reproduced with permission.
Nghiên cứu SAPPHIRE I & II gđ III: ABT-450/RTV/Ombitasvir (NS5A) + Dasabuvir (NNI) + RBV ở BN không xơ gan, HCV GT1 SAPPHIRE-I Chưa điều trị, không xơ gan, HCV GT1 [1,2] (N = 631) SAPPHIRE-II Đã điều trị, Không xơ gan, HCV GT1 [3,4] (N = 394) Wk 12 ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 473) Placebo (n = 158)* ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 297) Placebo (n = 97) SVR12, % 96 96 SAPPHIRE: không khác biệt giửa subtype 1a/1b, kiểu thất bại điều trị 1. Feld JJ, et al. EASL 2014. Abstract O60. Reproduced with permission. 2. Feld JJ, et al. N Engl J Med. 2014;370:1594-1603. 3. Zeuzem S, et al. EASL 2014. Abstract O1. 4. Zeuzem S, et al. N Engl J Med. 2014;370:1604-1614.
Nghiên cứu TURQUOISE II gđ III: ABT-450/RTV/Ombitasvir (NS5A) + Dasabuvir (NNI) + RBV ở BN xơ gan do HCV GT1 BN xơ gan, chưa dùng DAA, HCV GT1 58% BN đã được điều trị, 36% không đáp ứng với điều trị trước đây (N = 380) ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 208) Wk 12 ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 172) Wk 24 SVR12, % 92 96 Không khác biệt giửa hai nhóm 12 vs 24 w. ABT-450/RTV/ombitasvir 150//25 mg một lần/ngày; dasabuvir 250 mg X 2 lần/ngày; RBV 0-1200 mg/ngày. Poordad F, et al. N Engl J Med. 2014;370:1973-1982.
PEARL-II [1] GT1b đã có điều trị trước đây ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir (n = 95) Wk 12 ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 91) SVR12, % 97 PEARL-III [2] GT1b Chưa điều trị ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir (n = 209) ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 210) 99 99 PEARL-IV [2] GT1a Chưa điều trị ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir (n = 205) ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = ) 90 97 1. Andreone P, et al. Gastroenterology. 2014;[Epub ahead of print]. 2. Ferenci P, et al. N Engl J Med. 2014. 22;370:1983-1992.
Wk 12 Wk 18 BN xơ gan, chưa điều trị, do HCV GT1 (N = 123) BN không đáp ứng với pegifn/rbv, Do HCV GT1 (N = 130) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 31) MK-5172 + MK-8742 (n = 29) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 32) MK-5172 + MK-8742 (n = 31) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 31) MK-5172 + MK-8742 (n = 33) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 33) MK-5172 + MK-8742 (n = 32) SVR4/8, % 90 97 97 97 94 91 97 MK-5172 mg 1 lần/ngày, MK-8742 50 mg 1 lần/ngày, RBV 0-1200 mg chia làm 2 lần/ngày Lawitz E, et al. EASL 2014. Abstract O61.
Phân tầng HCV GT1 subtype và sinh thiết xác nhận xơ gan BN chưa điều trị, do HCV GT1 (N = 166) Daclatasvir + Asunaprevir + BMS-791325 75 mg BID (n = 80) Daclatasvir + Asunaprevir + BMS-791325 150 mg BID (n = 86) Wk 12 SVR12,* % 89 90 Daclatasvir 30 mg BID; asunaprevir 200 mg BID Everson GT, et al. AASLD 2013. Abstract LB-1.
Nghiên cứu UNITY-1: Daclatasvir/ Asunaprevir/Beclabuvir ở BN không xơ gan, GT1 Nghiên cứu gđ III, nhản mở, không ngẩu nhiên. Kết điểm: SVR12 12 w BN chưa điều trị * (N = 312) BN đã được điều trị * (N = 103) DCV/ASV/BCV FDC BID DCV/ASV/BCV FDC BID TD đến tuần 44 *73% GT1a HCV, 27% GT1b HCV. DCV 30 mg/asv 200 mg/bcv 75 mg administered BID as FDC tablet. Poordad F, et al. AASLD 2014. Abstract LB-7.
BN chưa điều trị BN đã được điều trị 92 90 98 89 85 80 SVR12 (%) 60 40 20 0 287/ 312 206/ 229 81/ 83 All GT1a GT1b 92/ 103 64/ 75 28/ 28 All GT1a GT1b Poordad F, et al. AASLD 2014. Abstract LB-7.
Nghiên cứu UNITY-1: An toàn & Dung nạp DCV/ASV/BCV ở BN HCV GT1 Tiêu chí, % BN được dùng DCV/ASV/BCV (N = 415) Chết 0.2 Tác dụng bất lợi quan trọng (Serious Aes) 2 AEs phải ngưng thuốc 0.7 Bất kỳ tr/c bất lợi 79 AEs 10% BN Nhức đầu 26 Mệt mõi 17 Tiêu chảy 14 Nôn ói 13 Bất thường XN Grade 3/4 ALT > 5 x ULN 5 Total lipase > 3 x ULN 4 Poordad F, et al. AASLD 2014. Abstract LB-7.
Bệnh nhân Phác đồ Thời gian Chưa điều trị, tái phát với điều trị trước đây, HCV GT2 Sofosbuvir 400 mg + RBV 0-1200 mg/ngày 12 w Không đề nghị: PegIFN/RBV x 24 w PegIFN, RBV, hoặc DAA đơn thuần TVR-, BOC-, phác đồ có SMV AASLD/IDSA 2014
AASLD/IDSA 2014: Điều trị BN VGSV C do HCV GT2, đã có điều trị trước đây Bệnh nhân Phác đồ Thời gian Không đáp ứng với pegifn/rbv trước đây Sofosbuvir 400 mg + RBV 0-1200 mg/ngày 12 w* *BN xơ gan có lợi điều trị 16 w. Bệnh nhân Phác đồ thay thế Thời gian Không đáp ứng với pegifn/rbv và còn dung nạp IFN Sofosbuvir 400 mg + pegifn + RBV 0-1200 mg/ngày 12 w Không đề nghị: PegIFN/RBV ± TVR hoặc BOC PegIFN, RBV, hoặc DAA đơn thuần. AASLD/IDSA 2014
Bệnh nhân Phác đồ Thời gian Không kể BN có dung nạp hay không dung nạp IFN Sofosbuvir 400 mg + RBV 0-1200 mg/ngày 24 w Bệnh nhân Phác đồ thay thế Thời gian Chỉ xem xét nếu BN còn dung nạp được IFN Sofosbuvir 400 mg + pegifn + RBV 0-1200 mg/ngày Không đề nghị: PegIFN/RBV 24-48 w PegIFN, RBV, hoặc DAA đơn thuần. Telaprevir, boceprevir, simeprevir 12 w AASLD/IDSA 2014
Nghiên cứu FISSION: SVR12 ở BN nhiễm HCV GT 2, chưa điều trị Wk 12 Wk 24 Nghiên cứu ngẩu nhiên, nhản mở, gđ III 20%- 21% có xơ gan, 72% mang HCV GT3 SVR12 (%) 80 60 40 20 n/n = 0 98 82 58/59 44/54 10/11 8/13 Không xơ gan Genotype 2 91 Xơ gan BN chưa điều trị, do HCV GT2/3 (N = 499) 62 Sofosbuvir 400 mg QD + RBV 0-1200 mg/ngày (n = 256) Sofosbuvir + RBV PegIFN + RBV PegIFN + RBV 800 mg/ngày (n = 243) Gane E, et al. EACS 2013. Abstract 5. Lawitz E, et al. N Engl J Med. 2013;368:1878-1887.
Nghiên cứu FUSION: Sofosbuvir + RBV ở BN có điều trị trước đây, do HCV GT2 Nghiên cứu ngảu nhiên, mù đôi, gđ III 62% - 64% là do HCV GT3; 33% - 35% bị xơ gan; 75% - 76% tái phát với điều trị trước đây 96 SOF + RBV for 12 wks SOF + RBV for 16 wks 80 78 SVR12 (%) 60 40 60 20 Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2013;368:1867-1877. 0 n/n = 25/26 23/23 6/10 7/9 Không xơ gan Xơ gan Genotype 2
Nghiên cứu POSITRON: Sofosbuvir + RBV ở BN nhiễm HCV GT2/3 không dung nạp IFN Nghiên cứu ngẩu nhiên, mù đôi, có kiểm chứng với giả dược, gđ III Không xơ gan Xơ gan Wk 12 92 94 BN không dung nạp IFN, do HCV GT2/3 (N = 278) SOF 400 mg QD + RBV 0-1200 mg/ngày (n = 207) Giả dược (n = 71) SVR12 (%) 80 60 40 20 0 85/92 16/17 GT2 Jacobson I, et al. EASL 2013. Abstract 61.
Nghiên cứu LONESTAR-2: Sofosbuvir + P/R 12 W ở BN nhiễm HCV GT2/3, có điều trị từ trước BN thất bại với P/R và được dùng tiếp P/R + Sofosbuvir Khoảng 50% bị xơ gan còn bù BN bị nhiễm HCV GT2 hoặc GT3 HCV, thất bại với P/R trước đó (N = 47) SOF 400 mg QD + PegIFN + RBV 0 mg/1200 mg Wk 12 SVR12 (%) 80 60 40 96 93 Lawitz E, et al. AASLD 2013. Abstract LB-4. 20 0 n/n = 22/23 GT2 All 13/14 GT2 F4 9/9 GT2 F0-3
Nghiên cứu FUSION: SVR12 của BN GT 3 dùng Sofosbuvir + RBV Nghiên cứu ngẩu nhiên, mù đôi, gđ III 62% - 64% là do HCV GT3; 33% - 35% bị xơ gan; 75% - 76% tái phát với điều trị trước đây Sofosbuvir + RBV 12 w Sofosbuvir + RBV 16 w 80 63 61 60 SVR12 (%) 40 37 20 19 Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2013;386:1867-1877. 0 14/38 25/40 5/26 14/23 Không xơ gan Xơ gan Genotype 3
Nghiên cứu VALENCE: Sofosbuvir + RBV 24 W cho BN HCV GT3, chưa điều trị/ không dung nạp IFN/Thất bại đt Nghiên cứu Gđ III ở Châu Âu. BN do HCV Genotype 2/3, chưa đt/đã đt SVR12 (%) 80 60 40 20 Genotype 3 94 92 87 60 0 86/92 12/13 87/ 27/45 Khg xơ gan Xơ gan Khg xơ gan Xơ gan Chưa ĐT Đã ĐT Zeuzem S, et al. AASLD 2013. Abstract 1085.
87 FUSION: 12 w SOF/RBV FUSION: 16 w SOF/RBV VALENCE: 24 w SOF/RBV 80 SVR12 (%) 60 40 37 63 61 60 20 n/n = 0 14/ 38 25/ 40 Không xơ gan 87/ 19 5/ 26 14/ 23 Xơ gan 27/ 45 Genotype 3 Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2013;368:1867-1877. Zeuzem S, et al. N Engl J Med. 2014;[Epub ahead of print].
Nghiên cứu LONESTAR-2: Sofosbuvir + P/R 12 W ở BN đã có ĐT từ trước, do HCV GT3 Nghiên cứu với 1 phác đồ cho BN thất bại với điều trị bằng P/R Khoảng 50% BN có xơ gan BN GT2 hoặc GT3 bị thất bại với điều trị bằng PR từ trước, (N = 47) Wk 12 Sofosbuvir 400 mg QD + PegIFN + RBV 0-1200 mg SVR12 (%) 80 60 40 20 0 n/n = 83 20/24 GT3 Tất cả 83 83 10/12 GT3 F4 10/12 GT3 F0-3 Tỉ lệ SVR12 tương tự ở BN có và không có xơ gan Lawitz E, et al. AASLD 2013. Abstract LB-4.
Tái điều trị cho BN HCV GT3 thất bại với phác đồ SOF + RBV từ trước Nghiên cứu nhản mở, không ngẩu nhiên. 34% đến 41% có xơ gan còn bù. 91 12 w SOF + pegifn/rbv 24 w SOF/RBV SVR12 (%) 80 60 40 20 0 n/n = 20/22 24/38 Genotype 3 63 Esteban R, et al. EASL 2014. Abstract O8.
Wk 24 BN chưa đt, GT2 hoặc GT3 (N = 44) n = 16 n = 14 n = 14 SOF 7 ngày, tiếp theo DCV + SOF SVR12 = 88% DCV + SOF SVR12 = 93% DCV + SOF + RBV SVR12 = 86% Nghiên cứu gđiii (NCT02032901): đang thực hiện BN HCV GT3, chưa hoặc đã có ĐT (N = 150) DCV + SOF Wk 12 Liều dùng: DCV 60 mg 1 lần/ngày SOF 400 mg 1 lần/ngày Sulkowski MS, et al. N Engl J Med. 2014;370:211-221. ClinicalTrials.gov.
Nghiên cứu ELECTRON 2: SOF/LDV ± RBV Nghiên cứu ngẩu nhiên từng phần, nhản mở, gđ II, (NCT01826981): hiện tại đang nhận BN Genotype 3, chưa và đã có điều trị từ trước. Wk 12 SVR12, % BN chưa dùng thuốc, GT3 (N = 51) SOF/LDV (n = 25) SOF/LDV FDC + RBV* (n = 26) 64 *Sofosbuvir/ledipasvir 400/90 mg trong 1 viên, 1 lần/ngày, RBV 0-1200 mg/ngày. Gane EJ, et al. EASL 2014. Abstract O6. Reproduced with permission.
KẾT LUẬN Điều trị VGSV B còn nhiều phức tạp: an toàn nhưng không chữa khỏi, giảm biên chứng HCC, không có nghĩa là không có. Điều trị bệnh VGSV C hiện nay: an toàn & hiệu quả - Tỉ lệ chửa khỏi > 90% bằng phác đồ thuốc uống đơn giản, an toàn với thời gian ngắn (trung bình 12 tuần, có thể rút ngắn còn 8 tuần hoặc kéo dài 24 tuần). Phác đồ điều trị VGSV C bằng thuốc uống có thể sử dụng cho nhiều đối tượng bệnh nhân: - Chưa điều trị, đã điều trị, kể cả BN đã thất bại với các loại PI. - Chưa có xơ gan, xơ gan còn bù và xơ gan mất bù. - BN đồng nhiễm HIV/HCV. Hiện nay, trong điều trị VGSV B&C, cần quan tâm đến khoảng cách quá lớn giửa nghiên cứu và thực tế, giửa thành quả khoa học và giá thành điều trị, cố gắng đạt được mục đích mang lại lợi ích cho BN
Chúng ta chờ kết quả của các hội nghị về bệnh gan trong năm 2015 APASL 2015: tổ chức tại Istanbul (Turkey) từ 12 đến 15/03/2015 EASL 2015: tổ chức tại Vienna (Austria) từ 22 đến 26/04/2015 AASLD 2015: tổ chức tại San Francisco (USA) từ ngày 13 đến 17/11/2015 Hội nghị Gan Mật VN:???? Hội Gan Mật TP HCM: tháng 6 và 12/2015 Hẹn gặp lại! Tạm biệt! Chân thành cám ơn!