Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

Similar documents
Điều trị viêm gan siêu vi mạn:

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS C MẠN 2015 BSCK2 NGUYỄN HỮU CHÍ PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

Taking Medicines Safely

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

Stress Test of the Heart

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS C MẠN NĂM 2017

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

Glaucoma. optic nerve. back of eye

Treatments of Genotype 2, 3,and 4: Now and in the future

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

PGS.TS Cao Phi Phong

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

Receiving Blood Transfusions

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

Viral Hepatitis. Signs

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

Điều trị dự phòng bằng thuốc chống huyết khối sau tai biến mạch máu não Emmanuel Touzé Đại học Caen Normandie, Viện trường Caen Normandie

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

Gall Bladder Removal Surgery

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN: CẬP NHẬT 2018

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Feeling right at home

Rome, February nd Riunione Annuale AISF th AISF ANNUAL MEETING

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

1. Mục tiêu nghiên cứu

Hysterectomy. Fallopian Tube. Uterus. Ovary. Cervix. Vagina. Labia

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

Tiếp cận điều trị tăng huyết áp nặng. Pgs.TS. NguyÔn Quang TuÊn, FACC, fscai Gi m èc BỆNH ViÖn tim HÀ NỘI

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Chlorella SP. TRONG ĐIỀU KIỆN DỊ DƯỠNG

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

Thuốc kháng ung thư bằng con đường ức chế enzym Tyrosine Kinase

LÊ THỊ DIỄM THỦY, MD.PhD.

SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THÌ THE SEQUENCE OF TENSES

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

Vị trí của thuốc ức chế men DPP-4 trên thực hành lâm sàng TS. BS TÔN THẤT MINH

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

Pandemic Flu: What it is and How to Prepare

Kiểm Soát Ðau Ðớn. Giáo Dục Bệnh Nhân. Thắc Mắc? Húớng Dẫn cho Bệnh Nhân

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Home Care after Total Joint Replacement

ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Theo thống kê của tổ chức ghi

QCVN 11-3:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC VỚI MỤC ĐÍCH ĂN BỔ SUNG CHO TRẺ TỪ 6 ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

HCV In 2015: Maximizing SVR

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE ( Ban hành kèm theo quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Điêu Thanh Hùng Trung tâm Tim mạch An giang

Transcription:

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù Dân số nghiên cứu: HCV GT 1 hoặc 4, chưa hoặc đã điều trị, điểm CTP B (n = 55) hoặc C (n = 53), gan mất bù. Điều trị: 12 hoặc 24 w sofosbuvir/ledipasvir + RBV (bắt đầu liều 600 mg/ngày và tăng dần). Tác dụng phụ nặng xuất hiện ở 28 BN (26%) 4 trường hợp có liên quan đến điều trị: thiếu máu, giảm Hb, bệnh não gan, xuất huyết màng bụng. Tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mõi, nôn ói, nhức đầu. SVR4 lần lượt là: CTP B: 89% với 12 w, 92% với 24 w. CTP C: 91% với 12 w, 33% với 24 w Flamm SL, et al. AASLD 2014. Abstract 239. Note that these data were available in abstract form only at the time of drafting this slideset and are subject to change at the AASLD 2014 presentation.

Nghiên cứu SOLAR-1: Tỉ lệ SVR12 & Độ an toàn LDV/SOF ± RBV ở BN xơ gan mất bù LDV/SOF + RBV 12 w LDV/SOF + RBV 24 w 87 89 87 89 86 90 SVR12 (%) 80 60 40 20 0 45/52 42/47 3 tái phát 1 chết 1 tái phát 2 chết 1 tái phát 1 chết 1 ghépgan 26/30 24/27 19/22 18/20 Chung CPT B CPT C 1 tái phát 1 chết BN, n (%) CPT B CPT C 12 W (n = 30) 24 W (n = 29) 12 W (n = 23) 24 W (n = 26) Tác dụng bất lợi 29 (97) 27 (93) 23 () 26 () Tác dụng bất lợi nghiêm trọng 3 (10) 10 (34) 6 (26) 11 (42) Tác dụng bất lợi có liên quan đến điều trị 2 (7) 0 0 2 (8) Ngưng thuốc vì tác dụng bất lợi 0 1 (3) 0 2 (8) Flamm SL, et al. AASLD 2014. Abstract 239. Reproduced with permission.

Nghiên cứu SAPPHIRE I & II gđ III: ABT-450/RTV/Ombitasvir (NS5A) + Dasabuvir (NNI) + RBV ở BN không xơ gan, HCV GT1 SAPPHIRE-I Chưa điều trị, không xơ gan, HCV GT1 [1,2] (N = 631) SAPPHIRE-II Đã điều trị, Không xơ gan, HCV GT1 [3,4] (N = 394) Wk 12 ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 473) Placebo (n = 158)* ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 297) Placebo (n = 97) SVR12, % 96 96 SAPPHIRE: không khác biệt giửa subtype 1a/1b, kiểu thất bại điều trị 1. Feld JJ, et al. EASL 2014. Abstract O60. Reproduced with permission. 2. Feld JJ, et al. N Engl J Med. 2014;370:1594-1603. 3. Zeuzem S, et al. EASL 2014. Abstract O1. 4. Zeuzem S, et al. N Engl J Med. 2014;370:1604-1614.

Nghiên cứu TURQUOISE II gđ III: ABT-450/RTV/Ombitasvir (NS5A) + Dasabuvir (NNI) + RBV ở BN xơ gan do HCV GT1 BN xơ gan, chưa dùng DAA, HCV GT1 58% BN đã được điều trị, 36% không đáp ứng với điều trị trước đây (N = 380) ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 208) Wk 12 ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 172) Wk 24 SVR12, % 92 96 Không khác biệt giửa hai nhóm 12 vs 24 w. ABT-450/RTV/ombitasvir 150//25 mg một lần/ngày; dasabuvir 250 mg X 2 lần/ngày; RBV 0-1200 mg/ngày. Poordad F, et al. N Engl J Med. 2014;370:1973-1982.

PEARL-II [1] GT1b đã có điều trị trước đây ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir (n = 95) Wk 12 ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 91) SVR12, % 97 PEARL-III [2] GT1b Chưa điều trị ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir (n = 209) ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = 210) 99 99 PEARL-IV [2] GT1a Chưa điều trị ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir (n = 205) ABT450/RTV/Ombitasvir + Dasabuvir + RBV (n = ) 90 97 1. Andreone P, et al. Gastroenterology. 2014;[Epub ahead of print]. 2. Ferenci P, et al. N Engl J Med. 2014. 22;370:1983-1992.

Wk 12 Wk 18 BN xơ gan, chưa điều trị, do HCV GT1 (N = 123) BN không đáp ứng với pegifn/rbv, Do HCV GT1 (N = 130) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 31) MK-5172 + MK-8742 (n = 29) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 32) MK-5172 + MK-8742 (n = 31) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 31) MK-5172 + MK-8742 (n = 33) MK-5172 + MK-8742 + RBV (n = 33) MK-5172 + MK-8742 (n = 32) SVR4/8, % 90 97 97 97 94 91 97 MK-5172 mg 1 lần/ngày, MK-8742 50 mg 1 lần/ngày, RBV 0-1200 mg chia làm 2 lần/ngày Lawitz E, et al. EASL 2014. Abstract O61.

Phân tầng HCV GT1 subtype và sinh thiết xác nhận xơ gan BN chưa điều trị, do HCV GT1 (N = 166) Daclatasvir + Asunaprevir + BMS-791325 75 mg BID (n = 80) Daclatasvir + Asunaprevir + BMS-791325 150 mg BID (n = 86) Wk 12 SVR12,* % 89 90 Daclatasvir 30 mg BID; asunaprevir 200 mg BID Everson GT, et al. AASLD 2013. Abstract LB-1.

Nghiên cứu UNITY-1: Daclatasvir/ Asunaprevir/Beclabuvir ở BN không xơ gan, GT1 Nghiên cứu gđ III, nhản mở, không ngẩu nhiên. Kết điểm: SVR12 12 w BN chưa điều trị * (N = 312) BN đã được điều trị * (N = 103) DCV/ASV/BCV FDC BID DCV/ASV/BCV FDC BID TD đến tuần 44 *73% GT1a HCV, 27% GT1b HCV. DCV 30 mg/asv 200 mg/bcv 75 mg administered BID as FDC tablet. Poordad F, et al. AASLD 2014. Abstract LB-7.

BN chưa điều trị BN đã được điều trị 92 90 98 89 85 80 SVR12 (%) 60 40 20 0 287/ 312 206/ 229 81/ 83 All GT1a GT1b 92/ 103 64/ 75 28/ 28 All GT1a GT1b Poordad F, et al. AASLD 2014. Abstract LB-7.

Nghiên cứu UNITY-1: An toàn & Dung nạp DCV/ASV/BCV ở BN HCV GT1 Tiêu chí, % BN được dùng DCV/ASV/BCV (N = 415) Chết 0.2 Tác dụng bất lợi quan trọng (Serious Aes) 2 AEs phải ngưng thuốc 0.7 Bất kỳ tr/c bất lợi 79 AEs 10% BN Nhức đầu 26 Mệt mõi 17 Tiêu chảy 14 Nôn ói 13 Bất thường XN Grade 3/4 ALT > 5 x ULN 5 Total lipase > 3 x ULN 4 Poordad F, et al. AASLD 2014. Abstract LB-7.

Bệnh nhân Phác đồ Thời gian Chưa điều trị, tái phát với điều trị trước đây, HCV GT2 Sofosbuvir 400 mg + RBV 0-1200 mg/ngày 12 w Không đề nghị: PegIFN/RBV x 24 w PegIFN, RBV, hoặc DAA đơn thuần TVR-, BOC-, phác đồ có SMV AASLD/IDSA 2014

AASLD/IDSA 2014: Điều trị BN VGSV C do HCV GT2, đã có điều trị trước đây Bệnh nhân Phác đồ Thời gian Không đáp ứng với pegifn/rbv trước đây Sofosbuvir 400 mg + RBV 0-1200 mg/ngày 12 w* *BN xơ gan có lợi điều trị 16 w. Bệnh nhân Phác đồ thay thế Thời gian Không đáp ứng với pegifn/rbv và còn dung nạp IFN Sofosbuvir 400 mg + pegifn + RBV 0-1200 mg/ngày 12 w Không đề nghị: PegIFN/RBV ± TVR hoặc BOC PegIFN, RBV, hoặc DAA đơn thuần. AASLD/IDSA 2014

Bệnh nhân Phác đồ Thời gian Không kể BN có dung nạp hay không dung nạp IFN Sofosbuvir 400 mg + RBV 0-1200 mg/ngày 24 w Bệnh nhân Phác đồ thay thế Thời gian Chỉ xem xét nếu BN còn dung nạp được IFN Sofosbuvir 400 mg + pegifn + RBV 0-1200 mg/ngày Không đề nghị: PegIFN/RBV 24-48 w PegIFN, RBV, hoặc DAA đơn thuần. Telaprevir, boceprevir, simeprevir 12 w AASLD/IDSA 2014

Nghiên cứu FISSION: SVR12 ở BN nhiễm HCV GT 2, chưa điều trị Wk 12 Wk 24 Nghiên cứu ngẩu nhiên, nhản mở, gđ III 20%- 21% có xơ gan, 72% mang HCV GT3 SVR12 (%) 80 60 40 20 n/n = 0 98 82 58/59 44/54 10/11 8/13 Không xơ gan Genotype 2 91 Xơ gan BN chưa điều trị, do HCV GT2/3 (N = 499) 62 Sofosbuvir 400 mg QD + RBV 0-1200 mg/ngày (n = 256) Sofosbuvir + RBV PegIFN + RBV PegIFN + RBV 800 mg/ngày (n = 243) Gane E, et al. EACS 2013. Abstract 5. Lawitz E, et al. N Engl J Med. 2013;368:1878-1887.

Nghiên cứu FUSION: Sofosbuvir + RBV ở BN có điều trị trước đây, do HCV GT2 Nghiên cứu ngảu nhiên, mù đôi, gđ III 62% - 64% là do HCV GT3; 33% - 35% bị xơ gan; 75% - 76% tái phát với điều trị trước đây 96 SOF + RBV for 12 wks SOF + RBV for 16 wks 80 78 SVR12 (%) 60 40 60 20 Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2013;368:1867-1877. 0 n/n = 25/26 23/23 6/10 7/9 Không xơ gan Xơ gan Genotype 2

Nghiên cứu POSITRON: Sofosbuvir + RBV ở BN nhiễm HCV GT2/3 không dung nạp IFN Nghiên cứu ngẩu nhiên, mù đôi, có kiểm chứng với giả dược, gđ III Không xơ gan Xơ gan Wk 12 92 94 BN không dung nạp IFN, do HCV GT2/3 (N = 278) SOF 400 mg QD + RBV 0-1200 mg/ngày (n = 207) Giả dược (n = 71) SVR12 (%) 80 60 40 20 0 85/92 16/17 GT2 Jacobson I, et al. EASL 2013. Abstract 61.

Nghiên cứu LONESTAR-2: Sofosbuvir + P/R 12 W ở BN nhiễm HCV GT2/3, có điều trị từ trước BN thất bại với P/R và được dùng tiếp P/R + Sofosbuvir Khoảng 50% bị xơ gan còn bù BN bị nhiễm HCV GT2 hoặc GT3 HCV, thất bại với P/R trước đó (N = 47) SOF 400 mg QD + PegIFN + RBV 0 mg/1200 mg Wk 12 SVR12 (%) 80 60 40 96 93 Lawitz E, et al. AASLD 2013. Abstract LB-4. 20 0 n/n = 22/23 GT2 All 13/14 GT2 F4 9/9 GT2 F0-3

Nghiên cứu FUSION: SVR12 của BN GT 3 dùng Sofosbuvir + RBV Nghiên cứu ngẩu nhiên, mù đôi, gđ III 62% - 64% là do HCV GT3; 33% - 35% bị xơ gan; 75% - 76% tái phát với điều trị trước đây Sofosbuvir + RBV 12 w Sofosbuvir + RBV 16 w 80 63 61 60 SVR12 (%) 40 37 20 19 Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2013;386:1867-1877. 0 14/38 25/40 5/26 14/23 Không xơ gan Xơ gan Genotype 3

Nghiên cứu VALENCE: Sofosbuvir + RBV 24 W cho BN HCV GT3, chưa điều trị/ không dung nạp IFN/Thất bại đt Nghiên cứu Gđ III ở Châu Âu. BN do HCV Genotype 2/3, chưa đt/đã đt SVR12 (%) 80 60 40 20 Genotype 3 94 92 87 60 0 86/92 12/13 87/ 27/45 Khg xơ gan Xơ gan Khg xơ gan Xơ gan Chưa ĐT Đã ĐT Zeuzem S, et al. AASLD 2013. Abstract 1085.

87 FUSION: 12 w SOF/RBV FUSION: 16 w SOF/RBV VALENCE: 24 w SOF/RBV 80 SVR12 (%) 60 40 37 63 61 60 20 n/n = 0 14/ 38 25/ 40 Không xơ gan 87/ 19 5/ 26 14/ 23 Xơ gan 27/ 45 Genotype 3 Jacobson IM, et al. N Engl J Med. 2013;368:1867-1877. Zeuzem S, et al. N Engl J Med. 2014;[Epub ahead of print].

Nghiên cứu LONESTAR-2: Sofosbuvir + P/R 12 W ở BN đã có ĐT từ trước, do HCV GT3 Nghiên cứu với 1 phác đồ cho BN thất bại với điều trị bằng P/R Khoảng 50% BN có xơ gan BN GT2 hoặc GT3 bị thất bại với điều trị bằng PR từ trước, (N = 47) Wk 12 Sofosbuvir 400 mg QD + PegIFN + RBV 0-1200 mg SVR12 (%) 80 60 40 20 0 n/n = 83 20/24 GT3 Tất cả 83 83 10/12 GT3 F4 10/12 GT3 F0-3 Tỉ lệ SVR12 tương tự ở BN có và không có xơ gan Lawitz E, et al. AASLD 2013. Abstract LB-4.

Tái điều trị cho BN HCV GT3 thất bại với phác đồ SOF + RBV từ trước Nghiên cứu nhản mở, không ngẩu nhiên. 34% đến 41% có xơ gan còn bù. 91 12 w SOF + pegifn/rbv 24 w SOF/RBV SVR12 (%) 80 60 40 20 0 n/n = 20/22 24/38 Genotype 3 63 Esteban R, et al. EASL 2014. Abstract O8.

Wk 24 BN chưa đt, GT2 hoặc GT3 (N = 44) n = 16 n = 14 n = 14 SOF 7 ngày, tiếp theo DCV + SOF SVR12 = 88% DCV + SOF SVR12 = 93% DCV + SOF + RBV SVR12 = 86% Nghiên cứu gđiii (NCT02032901): đang thực hiện BN HCV GT3, chưa hoặc đã có ĐT (N = 150) DCV + SOF Wk 12 Liều dùng: DCV 60 mg 1 lần/ngày SOF 400 mg 1 lần/ngày Sulkowski MS, et al. N Engl J Med. 2014;370:211-221. ClinicalTrials.gov.

Nghiên cứu ELECTRON 2: SOF/LDV ± RBV Nghiên cứu ngẩu nhiên từng phần, nhản mở, gđ II, (NCT01826981): hiện tại đang nhận BN Genotype 3, chưa và đã có điều trị từ trước. Wk 12 SVR12, % BN chưa dùng thuốc, GT3 (N = 51) SOF/LDV (n = 25) SOF/LDV FDC + RBV* (n = 26) 64 *Sofosbuvir/ledipasvir 400/90 mg trong 1 viên, 1 lần/ngày, RBV 0-1200 mg/ngày. Gane EJ, et al. EASL 2014. Abstract O6. Reproduced with permission.

KẾT LUẬN Điều trị VGSV B còn nhiều phức tạp: an toàn nhưng không chữa khỏi, giảm biên chứng HCC, không có nghĩa là không có. Điều trị bệnh VGSV C hiện nay: an toàn & hiệu quả - Tỉ lệ chửa khỏi > 90% bằng phác đồ thuốc uống đơn giản, an toàn với thời gian ngắn (trung bình 12 tuần, có thể rút ngắn còn 8 tuần hoặc kéo dài 24 tuần). Phác đồ điều trị VGSV C bằng thuốc uống có thể sử dụng cho nhiều đối tượng bệnh nhân: - Chưa điều trị, đã điều trị, kể cả BN đã thất bại với các loại PI. - Chưa có xơ gan, xơ gan còn bù và xơ gan mất bù. - BN đồng nhiễm HIV/HCV. Hiện nay, trong điều trị VGSV B&C, cần quan tâm đến khoảng cách quá lớn giửa nghiên cứu và thực tế, giửa thành quả khoa học và giá thành điều trị, cố gắng đạt được mục đích mang lại lợi ích cho BN

Chúng ta chờ kết quả của các hội nghị về bệnh gan trong năm 2015 APASL 2015: tổ chức tại Istanbul (Turkey) từ 12 đến 15/03/2015 EASL 2015: tổ chức tại Vienna (Austria) từ 22 đến 26/04/2015 AASLD 2015: tổ chức tại San Francisco (USA) từ ngày 13 đến 17/11/2015 Hội nghị Gan Mật VN:???? Hội Gan Mật TP HCM: tháng 6 và 12/2015 Hẹn gặp lại! Tạm biệt! Chân thành cám ơn!