RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Similar documents
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Glaucoma. optic nerve. back of eye

Taking Medicines Safely

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

Receiving Blood Transfusions

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

Stress Test of the Heart

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

1. Mục tiêu nghiên cứu

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN: CẬP NHẬT 2018

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ ĐỢT CẤP COPD. Đặ g Quố Tuấ Bộ Hồi sứ Cấp ứu t ườ g Đại họ Y H Nội

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

Viral Hepatitis. Signs

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

Pandemic Flu: What it is and How to Prepare

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

RNA virus. Family (gia đình): Genus (Chi): Types (típ): Type A ORTHOMYXOVIRIDAE. Influenza C virus. Influenza virus. Type C

NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) TRÊN GIÁ THỂ TỔNG HỢP VÀ NHỘNG TẰM

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CHO NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP Ở TUYẾN CƠ SỞ

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS C MẠN 2015 BSCK2 NGUYỄN HỮU CHÍ PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

Gall Bladder Removal Surgery

OEM-ODM Dietary Supplement

KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Chlorella SP. TRONG ĐIỀU KIỆN DỊ DƯỠNG

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

Dinh dưỡng qua đường ruột như là một lựa chọn điều trị cho bệnh Crohn: Chỉ có ở trẻ em?

PGS.TS Cao Phi Phong

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Điêu Thanh Hùng Trung tâm Tim mạch An giang

Cập nhật Hội chứng Brugada GS.TS. Huỳnh văn Minh

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

LÊ THỊ DIỄM THỦY, MD.PhD.

ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Theo thống kê của tổ chức ghi

BÀO CHẾ VÀ THỬ NGHIỆM In vitro LIPOSOME METFORMIN

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

KHI NÀO TÔI NÊN LO LẮNG? - Hướng dẫn về Ho, Cảm lạnh, Đau tai & Đau Họng. Vietnamese

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE ( Ban hành kèm theo quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN NATIONAL HIV/AIDS RESEARCH AGENDA

KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM Ở NGƯỜI LỚN TRƯỞNG THÀNH Cập nhật từ Hội siêu âm tim Hoa Kỳ và Hội hình ảnh tim mạch Châu Âu

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề

Transcription:

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM BS.CKII TRẦN QUỲNH HƯƠNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

NỘI DUNG I. ĐẠI CƯƠNG II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 III. KẾT LUẬN

I. ĐẠI CƯƠNG VP ở trẻ em: Khó lấy mẫu đàm và khó xác định tác nhân, nhất là VP tái phát, kéo dài, VP bệnh viện. NTA: độ tin cậy thấp Cấy máu: độ nhạy thấp Huyết thanh siêu vi / VK không điển hình: cần hiệu giá 2 pha Dịch màng phổi, chọc hút xuyên thành ngực: xâm lấn Efrati O, Sadeh-Gornik U, Modan-Moses D, et al. Flexible bronchoscopy and bronchoalveolar lavage in pediatric patients with lung disease. Pediatr Crit Care Med 2009; 10:80 84.

I. ĐẠI CƯƠNG Bronchoalveolar Lavage (BAL): PP bơm rửa đường dẫn khí xa Lấy dịch rửa chứa dịch lót PQ nhỏ và phế nang. Cách thu thập bệnh phẩm phổ biến nhất qua nội soi PQ. Chẩn đoán: Lấy mẫu bệnh phẩm XN Vi sinh: Nhuộm soi, Cấy, PCR Tế bào: Mật độ, thành phần... Thành phần không tế bào: protein, maker viêm... Điều trị: Làm sạch đường thở

I. ĐẠI CƯƠNG BAL trong VP: Độ nhạy, độ đặc hiệu gần # sinh thiết phổi. Cấy định lượng dịch BAL độ đặc hiệu cao. Phân tích TB và các thành phần khác: CĐ bệnh phổi không do nhiễm trùng. PP an toàn, kể cả cho BN nặng (BN hồi sức, sơ sinh, bệnh tim nặng...). Tuy nhiên, vẫn là một thủ thuật xâm lấn. Selma Maria de Azevedo Sias et al Global Perspectives on Bronchoscopy textbook 2012

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM DỊCH RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRÊN TRẺ VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 BS.CKII TRẦN QUỲNH HƯƠNG BS.CKI CAO NGỌC HƯƠNG

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm tác nhân vi sinh, TB học của dịch BAL Tại: BV Nhi Đồng 2 01/03-31/08/2017 Mô tả hàng loạt ca, tiến cứu Đối tượng: Trẻ VP có CĐ nội soi PQ + BAL 81% 2 tuổi 58 bệnh nhân (60 cuộc soi làm BAL) 59 BAL 57 BAL 52 BAL

Số ca bệnh II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 ĐẶC ĐIỂM TRƯỚC SOI 16 14 12 10 8 21 (36%) 15 (26%) 3 lần 2 lần 1 lần Không 6 4 2 6 (10%) 0 2 tuần 3 tuần 4 tuần 5 tuần 6 tuần 7 tuần 8 tuần 9 tuần 16 (28%) TỔNG THỜI GIAN BỆNH TIỀN CĂN NHẬP VIỆN BỆNH HÔ HẤP Không Teo thực quản Hen và dị ứng Bất thường đường thở Chậm phát triển tâm vận Loạn sản phổi Trào ngược DD-TQ Bệnh lý thần kinh, cơ Tim bẩm sinh Suy dinh dưỡng 9 10 12 12 14 16 16 26 29 0 10 20 30 40 50 60 52 5% 1% 20% 17% 27% 30% không dùng 1 loại 2 loại 3 loại 4 loại 5 loại 73% CÓ BỆNH LÝ NỀN KHÁNG SINH NGÀY SOI

% II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 CHỈ ĐỊNH SOI 100 84 80 60 40 20 42 33 23 20 2 2 0 VP kéo dài Bất thường đường thở Xẹp phổi kéo dài VP tái phát Khò khè kéo dài Ho ra máu Dị vật đường thở ĐẶC ĐIỂM CUỘC SOI 85% soi tại phòng mổ 18% qua NKQ 3 cỡ ống soi : 2,8 mm / 3,1 mm / 4,0 mm 100% mê TM, 23% có hỗ trợ mê HH 57% tự thở, 30% bóp bóng, 13% thở máy Vị trí rửa: 60% thùy giữa (P), 43 % rửa nhiều vị trí 52% quan sát đại thể quyết định vị trí Lượng dịch hút ra 33% (KTC 95% 29-37), >= 8%. RAYAN (2016): (149 ca) 74,5% tại phòng mổ 82% soi qua NKQ Ống 2.8 mm 70% BAL Lượng dịch hút 40-70% KIRVASSILIS F (2011): (316 ca) 100% tại phòng mổ 96% soi qua mũi Ống 3.1 mm, 4.6 mm 100% BAL (thùy giữa)

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TÁC NHÂN VI SINH 12 Vi trùng + 5 Vi nấm + 8 Siêu vi 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Cấy PCR Giá trị định lượng cao nhất Cấy: 200 x 10 4 CFU/ml PCR: 18000 x 10 5 copies/ml

% II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TÁC NHÂN VI SINH 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 71 32 63 48 19 42 25 28 15 12 Dương tính vi trùng nấm siêu vi Chung ( N=60 cuộc soi) cấy BAL (57 ca) PCR BAL ( 59 ca) 0 29 ĐÀO MINH TUẤN (2002) 67 ca Cấy (+) dịch chải phế quản 62,7% Cấy (+) dịch họng mũi 45, 2% LÊ PHƯỚC TRUYỀN (2011) 265 ca Cấy NTA (+) 42,4% TRẦN QUANG KHẢI (2016 ): 67 ca Cấy NTA (+) 0% PCR NTA (+) 97% 4 tác nhân 3 tác nhân 2 tác nhân 1 tác nhân Số ca dương 2 1 0 4 1 1 19 15 1 16 22 14 41 16 39 0 10 20 30 40 50 cấy và PCR PCR Cấy định lượng SCHUTTER ( 2004) 250 ca Cấy BAL (+) 76%. EUN SUN KIM (2016) 340 ca Cấy BAL (+) 5,29% RAYAN (2016) 149 ca Cấy và PCR BAL (+) 50% 32% số ca ra nhiều tác nhân

% II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TÁC NHÂN VI SINH đồng nhiễm 34 23 30 33 23 dương tính siêu vi 29 77 62 66 45 dương tính với vi trùng 42 10 53 52 60 dương tính trên PCR 63 82 85 86 79 T.Q.Hương=60 Jain N=1330 Juven n=254 Cevey-Macherrel N= 99 Michelow N=154 50 45 40 35 30 25 20 15 10 5 0 Trần Quỳnh Hương (N= 42 ca) Rayan (N=53)[75] Amia selimovic ( N=40)[ (N = số ca dương tính)

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 MYCOPLASMA PNEUMONIAE PCR (+) 9 ca (15%) 0,14-1014 x 10 5 copies /ml. 44% điều trị Macrolide trước soi Thường > 2 tuổi (p = 0,013) Viêm mạn lympho mức độ TB - cao (p < 0,001) PHAN T LIÊN HUONG (2007) 252 trẻ VP Phết họng 18,6% (+) MP TRẦN QUANG KHẢI (2016) NTA 69,7% (+) MP Đa số 3-7 tuổi (p = 0,026) Tuổi Nhiễm MP Có Không Tổng 24tháng 4 43 47 >24 tháng 5 7 12 Tổng 9 50 59 Viêm mạn Nhiễm MP lympho mức Có Không Tổng độ TB-cao Có 8 10 18 Không 1 40 12 Tổng 9 50 52 p value p = 0,013 * p value p < 0,001 *

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 CYTOMEGALOVIRUS 9 ca (+) (15%) 0,25-3250 x 10 5 copies/ml < 2 tuổi 67% đồng nhiễm (p = 0,001) Tuổi Nhiễm CMV Có Không Tổng 24th 9 38 47 >24th 0 11 11 Tổng 9 49 58 Nhiễm CMV Có Không Tổng Đồng nhiễm 6 5 11 Không 3 44 47 Tổng 9 49 58 p value p = 0,184 * p value p = 0,001 * SONIA M (2014) 15 ca CMV # 3 tuổi PCR (+) dịch BAL 75% 2,68 x 10 5 copies/ml (0,20-200 x 10 5 ) => PCR dịch BAL là xét nghiêm tốt nhất chẩn đoán VP do CMV (sau sinh thiết phổi) HONDA, J (2001) 363 ca CMV PCR chẩn đoán CMV Giá trị tiên đoán dương, âm = 100%, 98,8%. Độ đặc hiệu, độ nhạy = 100%, 90,9%

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 VI NẤM 15 ca (+) 25% Cấy : đa số (+) Candida spp PCR: đa số (+) Aspergilus. Viêm đa dạng tế bào mức độ TB - cao (p = 0,033) 73% có nhiều đàm nhớt Viêm đa dạng tế Nhiễm bào nấm Tổng Có Không Có 9 5 14 Không 12 26 38 Tổng 21 31 52 p value 0,033 * CORNELIA LASS-FLÖRL (2013): Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm của PCR dịch BAL: 52%, 97%, 80%, 92%

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TẾ BÀO Mật độ TB: 0,5-98 x 10 4 TB/ml (trung vị 6 x 10 4 TB/ml) Mức độ viêm cao: 40% Tình trạng viêm mạn: 33% Tế bào x10 4 /ml) Đại thực bào% Lympho bào % Clement Ratjen Midulla Tessier 1987 1995 1995 1996 25.5 ± 13.6 10.3 ± 11.1 59.9 ± 32.9 35.1 ± 18.4 89.7±5.2 81.2±12.7 86±7.8 89.9±5.5 8.7±4.6 16.2±12.4 8.7±5.8 8.9±5.6 Neutrophil % 1.3±0.9 1.9±2.9 5.5±4.8 1.2±1.2 Eosinophil % NR 0.4±0.6 0.2±0.3 0 100 80 60 40 20 82 6 12 100 80 60 40 20 0 33 40 27 100 80 60 40 20 81 15 4 100 80 60 40 20 66 31 6 0 < 50 50-80 > 80 0 < 5% 5-10% > 10% 0 < 1% 1-10% > 10% thực bào phế nang lympho Neutrophil Eosinophil

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TẾ BÀO Nhóm cấy BAL dương tính Thực bào phế nang 20 % (0-80) Neutrophil 3% (0-10) Lympho bào 50 % ( 10-90) Tế bào (10 3 /ml) 90 (5-700) Esonophil 0% ( 0-5) Chúng tôi Nhóm cấy BAL âm tính Thực bào phế nang 15 % (0-95) Lympho bào 60 % (5-90) Tế bào (10 3 /ml) 50 (5-980) Neutrophil 0% (0-50) Esonophil 0% ( 0-15) Thực bào phế nang 17 % (5-62) Lympho bào 7 % ( 1-34) Tế bào (10 3 /ml) 460 (5-700) Najafi (2003) Thực bào phế nang 47 % (10-90) Lympho bào 12 % (2-51) Tế bào (10 3 /ml) 126 (7-952) Neutrophil 73% (10-91) Esonophil 0% ( 0-4) Neutrophil 73% (19-91) Esonophil 0% ( 0-4)

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TẾ BÀO Viêm ưu thế neutrophil 6% Viêm ưu thế thực bào 13% Viêm ưu thế lympho 35% Viêm ưu thế esophil 6% Viêm đa dạng tế bào 40% Bọt bào 7 Mastocyte 4 Tê bào dạng biểu mô 3 Tế bào biểu mô lát tầng 2 Tế bào sợi non 2 Tế bào trung mô 2 Tế bào trung mạc 2 Tế bào gai 2 Tế bào gai chuyển sản 1 Tế bào sinh dưỡng 1-88% các MP có tình trạng viêm ưu thế L mức độ TB cao (p < 0,001) - 47% ca nấm (+) viêm đa dạng TB mức độ TB - cao (p = 0,033) Thể sắt 4 Amiang 2 Hemosiderin 2 Mô hoại tử 2 Bụi than 1 Sợi thực vật 1 Sợi tơ nấm 1

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐẠI THỂ Aspergillus 33x10^5 Aspergillus 9x10^5 Cấy + PCR (-)

II. NGHIÊN CỨU BAL TẠI BV NHI ĐỒNG 2 MỘT SỐ HÌNH ẢNH X QUANG TRƯỚC SOI SAU SOI N1 N30 N4 N1 N10 N7

III. KẾT LUẬN BAL ở trẻ em: PP chẩn đoán và điều trị bệnh lý HH hiện đại, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Hữu ích trong khảo sát VP, nhất là VP tái phát, kéo dài, VP bệnh viện. Giá trị cao trong khảo sát Vi sinh, còn thiếu nghiên cứu và số liệu về mặt Tế bào học. Cần được chú ý áp dụng rộng rãi hơn trên thực tế lâm sàng tại Việt nam, để phát huy hiệu quả trong chăm sóc VP cũng như các bệnh lý HH khác.

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!