BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

Similar documents
Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

Receiving Blood Transfusions

ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

Glaucoma. optic nerve. back of eye

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

Taking Medicines Safely

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

Stress Test of the Heart

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Điêu Thanh Hùng Trung tâm Tim mạch An giang

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

Gall Bladder Removal Surgery

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM Ở NGƯỜI LỚN TRƯỞNG THÀNH Cập nhật từ Hội siêu âm tim Hoa Kỳ và Hội hình ảnh tim mạch Châu Âu

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

Cập nhật Hội chứng Brugada GS.TS. Huỳnh văn Minh

PGS.TS Cao Phi Phong

Viral Hepatitis. Signs

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

Hiểu đúng AR, RR, và NNT

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

Hysterectomy. Fallopian Tube. Uterus. Ovary. Cervix. Vagina. Labia

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

Điều trị dự phòng bằng thuốc chống huyết khối sau tai biến mạch máu não Emmanuel Touzé Đại học Caen Normandie, Viện trường Caen Normandie

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

Home Care after Total Joint Replacement

1. Mục tiêu nghiên cứu

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

và thiếu niên ở các quốc gia đang phát triển

Chương 5 Bàn chân Tuần lễ trong thai kỳ

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

Thuốc kháng viêm, Viêm là gì? Viêm là một chuỗi các hiện tượng do nhiều tác nhân như nhiễm trùng, các phản

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE ( Ban hành kèm theo quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) TRÊN GIÁ THỂ TỔNG HỢP VÀ NHỘNG TẰM

Kiểm Soát Ðau Ðớn. Giáo Dục Bệnh Nhân. Thắc Mắc? Húớng Dẫn cho Bệnh Nhân

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHI KHOA-2008 BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

Pandemic Flu: What it is and How to Prepare

CA C HƠ P CHÂ T PRENYL FLAVONOID TƯ RỄ CÂY DÂU TẰM MORUS ALBA L. (MORACEAE)

Kiểm Soát Thời Kỳ Mãn Kinh

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

BÀO CHẾ VÀ THỬ NGHIỆM In vitro LIPOSOME METFORMIN

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN RUNG NHĨ Ở BỆNH NHÂN CƢỜNG GIÁP VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ ĐỢT CẤP COPD. Đặ g Quố Tuấ Bộ Hồi sứ Cấp ứu t ườ g Đại họ Y H Nội

Các chất dẫn truyền thần kinh

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Theo thống kê của tổ chức ghi

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

Transcription:

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH Ts. Phạm Trường Sơn

J WAVE SYNDROME Khử cực thất tạo ra QRS (đi từ nội tâm mạc đến thượng tâm mạc). Tái cực thất tạo ra ST và T (đi từ thượng tâm mạc đến nội tâm mạc) - Thành thất có 3 lớp tế bào + Endocardium: Lớp trong + M-cell: lớp giữa + Epicardium: lớp ngoài Tái cực thất đi từ lớp ngoài vào lớp trong

J WAVE SYNDROME J wave, còn gọi là Osborn wave, đặt tên theo tác giả Osborn, khi mô tả biến đổi ECG ở bệnh nhân bị hạ nhiệt độ (năm 1953). Điểm J chênh lên, ST chênh lên, chênh võng xuống ngay sau QRS

J WAVE SYNDROME - Pha nghỉ: cân bằng ion ra vào, đường đẳng điện trên ECG Khử cực: - Phase 0 (phụ thuộc Na+ vào): tăng cao Na+, tăng điện thế đột ngột (QRS) Tái cực: - Phase 1 (phụ thuộc Na+, K+ (Ito) : tăng nhẹ K+ ra, tạo hõm nhọn điện thế, tương ứng điểm J - Phase 2 (phụ thuộc Ca++, K+(IK)): cân bằng Na+, Ca 2+ vào với K+ ra (IK), đường bình nguyên, tương ứng ST - Phase 3 (phụ thuộc K+ (Ik1): K + ra tăng lên, (Na +,Ca 2++) giảm, tạo độ dốc xuống điện thế (T) - Phase 4 (phụ thuộc k+,ik1): K+ channels (IK1) mở, (Na+, Ca2+) đóng, dần trở về đẳng điện.

J WAVE SYNDROME ST chênh do: rối loạn khử cực muộn (pha 0), nhất là do tái cực sớm (pha 1) và phase 2 - Phase 0: bị ảnh hưởng bởi kênh Na+ đi vào - Phase 2: giảm Ca++ vào hoặc mở kênh IK (tái cực sớm) Na+(pha 0) K+ (IT0) (pha 1) Ca++ (pha 2)

J WAVE SYNDROME - Phase 1: Sự tăng mở kênh Ito là nguyên nhân chính cho ST chênh trong: tái cực sớm, Brugada Syndrome, J wave Osborn (gặp trong tăng canxi máu và hạ nhiệt độ).

J WAVE SYNDROME Có khác nhau về kênh K+ (thoát K+ ra ngoài) của 3 lớp tế bào: Trong giai đoạn đầu của tái cực (pha 1) - Tế bào Endo: không có kênh Ito, không có hõm trũng -Tế bào Epi: có kênh Ito và kênh IK, bị thoát K+ nhiều hơn, tích điện âm nhiều hơn tạo hõm nhọn điện thế spike and dome. - Tế bào M-cells: có ít kênh K+ nên tạo hõm trũng ít hơn

J WAVE SYNDROME Sự tái cực bắt đầu từ Epi (điện thế thấp, âm tính) đến Endo ( điện thế cao hơn, Dương tính) tạo ra ST. Sự khác biệt về điện thế Epi, Endo càng rõ, ST càng chênh

J WAVE SYNDROME

J WAVE SYNDROME Sự gia tăng dòng K+ ra không chỉ làm hõm nhọn thấp hơn mà cũng làm sóng cong vòm (pha 2) thấp xuống.: Sự thấp xuống song cong vòm pha 2 không đều nhau ỏ các vùng cơ tim

J WAVE SYNDROME Sự chênh lệch điện thế của sóng cong vòm pha 2 ở các vị trí khác nhau sẽ tạo khử cực thất tại pha 2 (ngoại tâm thu thất xuất hiện sớm ngay trước sóng T) tạo hiện tượng R on T, tạo VT/VF

EARLY REPOLARIZING SYNDROME Tăng mở kênh IKATP (ATP-sensitive potassium channel) ở pha 2: tăng k+ ra ngoài giảm điện thế TB hõm nhọn và sóng cong vòm thấp xuống ở lớp Epi, lớp Endo bình thường chênh lệch điện thế điểm J cao lên và ST cao lên nhưng võng xuống.

EARLY REPOLARIZING SYNDROME Ở nam giới: 90% người trẻ tuổi và 30% người cao tuổi có điểm J cao trên 1 mm ở đạo trình V1-V4 ST chênh lên ít gặp ở phụ nữ (5 10%). ST segment elevation in the anterior,lateral leads

EARLY REPOLARIZING SYNDROME: CLASSIFICATION Có 03 týp: -Type 1: ST chênh chủ yếu ỏ thành bên, phổ biến ở nam thanh niên khỏe mạnh, ít khi có loạn nhịp nguy hiểm -Type 2: ST chênh chủ yếu ỏ thành dưới và dưới-bên, có nguy cơ cao hơn - Type 3: ST chênh ỏ thành dưới, thành bên và vùng thất phải, có nguy cơ cao nhất về loạn nhịp, nhất là rung thất

EARLY REPOLARIZING SYNDROME: CLASSIFICATION Có 03 týp: -Type 1: ST chênh chủ yếu ỏ thành bên, phổ biến ở nam thanh niên khỏe mạnh, ít khi có loạn nhịp nguy hiểm -Type 2: ST chênh chủ yếu ỏ thành dưới và dưới-bên, có nguy cơ cao hơn - Type 3: ST chênh ỏ thành dưới, thành bên và vùng thất phải, có nguy cơ cao nhất về loạn nhịp, nhất là rung thất

EARLY REPOLARIZING SYNDROME Ở ERS týp1: tại lớp Epi thành bên tự do thất trái, tồn tại Kênh Ito nhưng yếu tạo song cong vòm không thấp nhiều (ST chênh vừa phải ở vị trí thành bên) khó tạo chênh về điện thế đối với lớp Endo để tạo khử cực gây NTT đến sớm.

EARLY REPOLARIZING SYNDROME Nếu có thêm các vị trí khác có kênh Ito mạnh hơn như: thêm vị trí khác ở thất trái (týp 2) hoặc ở thất phải (týp 3) thì tạo chênh về điện thế các vùng, sẽ gây khử cực và gây NTT thất, VT/VF. Tuy nhiên bản thân ERS đơn thuần khó gây ra loạn nhịp mà thường khi có kèm các yếu tố thuận lợi làm gia tăng dòng K+ ra

EARLY REPOLARIZING SYNDROME Risk stratification - Điểm J cao trên 0.2 Mv (1) - QT ngắn kèm theo (2) - Sóng J nhìn thấy rõ (3) - ST chênh nằm ngang hoặc dốc xuống (4) (1): Tikkanen JT,. N Engl J Med 2009;361:2529 (2):Watanabe H, Heart Rhythm 2010;7: 647 (3): Merchant FM, Am J Cardiol 2009;104:1402 (4): Tikkanen JT, Circulation 2011

BRUGADA Phần lớn là do khiếm khuyết về gen (SCN5A) + Giảm chức năng của kênh Na+ (INa) (pha 0) hoặc kênh Ca++ (ICa) hoặc + Tăng mở kênh K+ ra (Ito, pha 1). Khoảng 60 70% of BrS không thấy biến đổi gen

BRUGADA Sự giảm Na làm giảm điện thế và ảnh hưởng ở cả pha 0 (khử cực) và pha 1 (tái cực) - Giảm khử cực (pha 0) làm chậm dẫn truyền từ nội mạc đến thượng tâm mạc (Block nhánh) - Hạ thấp điện thế tái cực (pha 1) làm hạ thấp hõm nhọn và cong vòm (J cao, ST chênh) Tăng mở kênh k+ ra (Ito): gây hõm nhọn sâu hơn, điểm J cao hơn và ST chênh lên

BRUGADA Kênh mở K+ (Ito) gặp nhiều ở nam giới, vị trí lớp Epi của thất phải: hay ở nam giới với ECG bất thường ở đạo trình bên phải. Do khác biệt đáng kể về điện thế lớp Epi và Endo cũng như khác biệt giữa Epi thất phải và các vùng Epi khác: tạo khử cực gây NTT sớm và VT/VF. Nhịp chậm làm ST chênh cao hơn do vậy VF thường xuất hiện nửa đêm hoặc sáng sớm khi nhịp chậm

Hypothermia Làm hõm nhọn điện thế ở lớp Epi sâu thêm ở phase 1. Thường thấy ở tất cả các điện cực, đôi khi cũng ở một vài điện cực. Hiếm khi có hình ảnh giống Bugada

Hypercalcemia - Rút ngắn pha 2,nên QT ngắn lại - Sóng T bắt đầu ngay sau QRS nên ST chênh lên.

MYOCARDIAL INFARTION - Khi thiếu máu: giảm ATP (IKATP) hoạt hóa kênh IKATP gia tăng độ thẩm thấu K+: - Càng thiếu máu, màng tế càng hủy hoại và nhiều K+ thoát ra, ST càng chênh

MYOCARDIAL INFARTION Tăng tính thấm tế bào với K+ làm ST chênh do ảnh hưởng tới thì tâm trương (phase 4) và thì tâm thu - Trong phase 4: do tăng KATP làm thoát K+ và tăng điện thế ngoài tế bào

MYOCARDIAL INFARTION Khi đặt điện cực ở vị trí thiếu máu cơ tim, điện thế cơ bản PQ bị thấp đi ST chênh lên tương đối (ECG lấy đoạn PQ làm đường đẳng điện) Ở vị trí đối diện, tổng hợp điện học ngược lại, điện thế cơ bản PQ tăng lên, ST chênh xuống tương đối

MYOCARDIAL INFARTION Thì tâm thu (tái cực): do hoạt hóa IKATP làm K+ ra ngoài và: - Gây tái cực sớm của lớp thượng tâm mạc so với lớp nội tâm mạc (vì thượng tâm mạc có nhiều kênh IKATP nên đáp ứng với thiếu ATP rõ hơn)

- Heart Rhythm. 2010 April ; 7(4): 549 558

Left ventricular hypertrophy and left bundle branch block - Cả hai trường hơp: Bất thường khử cực đảo ngược tái cực: chuyển khử cực thượng tâm mạc đến nội tâm mạc sang nội tâm mạc đến thượng tâm mạc ST, T đảo chiều so với hướng QRS (QRS âm thì thấy ST chênh lên)

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM Viêm màng ngoài tim: lan tỏa lớp thượng tâm mạc của cả thất và nhĩ - Ở thất: ST chênh lên nhiều vị trí (trước, bên và đặc biệt phía dưới). AVR ở vị trí dối diện với các vùng này nên ST chênh xuống - Ở nhĩ: AVR ở vị trí trực tiếp tổn thương nên PQ (khử của nhĩ) chênh lên). Các đạo trình dưới, bên ở vị trí đối diện nên thấy PQ chênh xuống

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM - ST chênh lên thấy ở vị trí: dưới, trước, bên. - ST chênh xuống ở avr. - PQ chênh xuống ở dưới và bên, PQ chênh lên ở avr.

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM - ST chênh lên ít khi quá 5 mm và có dạng + cong võng + chênh lên lan tỏa - PQ nói chung chênh ít hơn so với chênh của ST - PQ chênh ở avr có độ đặc hiệu cao chẩn đoán viêm màng ngoài tim

Coronary artery spasm - ST chênh lên giống như trong nhồi máu cơ tim - Chỉ xảy ra trong cơn đau, kéo dài vài giây đến vài phút rồi bình thường ngay sau đó

Phình vách - Hay gặp ở vùng thành trước và mỏm tim với biểu hiện ST chênh lên - ST chênh có đặc điểm: chênh, cong tròn và thường liên quan T đảo chiều. Q cũng thường xuất hiên ở vị trí ST chênh

-

Takotsubo Syndrome Takotsubo Syndrome vì: quả tim hình dạng cái hom giỏ bắt con bạch tuộc: cổ nhỏ, thân to Phình, giảm vận động vùng mỏm giống như thân giỏ Tăng co bóp vùng nền : giống cổ giỏ

Takotsubo Syndrome Thường ở phụ nữ sau mãn kinh (80%) có yếu tố tăng Adrenalin đột ngột. ST chênh giống như tắc ĐM liên thất trước với tổn thương lớn cơ tim ở vùng mỏm Cơ chế: co thắt mạch, tăng cathecolamin, vi mạch Hồi phục sau 1-4 tuần

Transthoracic cardioversion Khoảng 20% bệnh nhân có ST chênh thoáng qua ngay sau sốc điện Thường kéo dài vài giây, có thể vài phút Cơ chế chưa biết rõ, nhưng không liên quan đến tổn thương cơ tim Hay gặp khi có giảm chức năng thất trái

KẾT LUẬN ST chênh gặp trong nhiều bệnh lý Cơ chế: rối loạn khử cực muộn (pha 0: kênh Na+ vào), và đặc biệt do tái cực sớm (pha 1: kênh K+ ra. Ito hoặc IKATP). Do khác biệt về kênh K+ tại lớp Epi và Endo cũng như giữa các vùng cơ tim: tạo ra khác biệt về điện thế ở pha 1 và /hoặc phase 2 gây khử cực thất (NTT thất) sớm, R on T, VT/VF Cần phân biệt các dạng ST chênh trong chẩn đoán, điều trị

THANK YOU