Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

Similar documents
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

Taking Medicines Safely

Glaucoma. optic nerve. back of eye

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

Receiving Blood Transfusions

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

Stress Test of the Heart

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

PGS.TS Cao Phi Phong

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM Ở NGƯỜI LỚN TRƯỞNG THÀNH Cập nhật từ Hội siêu âm tim Hoa Kỳ và Hội hình ảnh tim mạch Châu Âu

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

OEM-ODM Dietary Supplement

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

Điều trị dự phòng bằng thuốc chống huyết khối sau tai biến mạch máu não Emmanuel Touzé Đại học Caen Normandie, Viện trường Caen Normandie

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Điêu Thanh Hùng Trung tâm Tim mạch An giang

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

Hysterectomy. Fallopian Tube. Uterus. Ovary. Cervix. Vagina. Labia

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CHO NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP Ở TUYẾN CƠ SỞ

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Chlorella SP. TRONG ĐIỀU KIỆN DỊ DƯỠNG

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

1. Mục tiêu nghiên cứu

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ ĐỢT CẤP COPD. Đặ g Quố Tuấ Bộ Hồi sứ Cấp ứu t ườ g Đại họ Y H Nội

Dinh dưỡng qua đường ruột như là một lựa chọn điều trị cho bệnh Crohn: Chỉ có ở trẻ em?

Thuốc kháng ung thư bằng con đường ức chế enzym Tyrosine Kinase

Viral Hepatitis. Signs

Lecture 3: Animal breeding and genetic

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

QUẢN LÝ THAI NGHÉN Ở BN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

Hiểu đúng AR, RR, và NNT

BÀO CHẾ VÀ THỬ NGHIỆM In vitro LIPOSOME METFORMIN

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

RNA virus. Family (gia đình): Genus (Chi): Types (típ): Type A ORTHOMYXOVIRIDAE. Influenza C virus. Influenza virus. Type C

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

Gall Bladder Removal Surgery

ĐẶT VẤN ĐỀ. Mục tiêu nghiên cứu:

CẬP NHẬT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 2014 ĐIỀU TRỊ ĐTĐ NGƯỜI CAO TUỔI. BS Lại thị Phương Quỳnh ĐHYD TPHCM

ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN NATIONAL HIV/AIDS RESEARCH AGENDA

Thuốc kháng viêm, Viêm là gì? Viêm là một chuỗi các hiện tượng do nhiều tác nhân như nhiễm trùng, các phản

Transcription:

www.cdc.gov/art/reports/2012/national-summary-report-slides.html. 2012 ART Report Graphs and Charts. Accessed May 2015

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể 6

8 Thời kỳ làm tổ: làm NMTC chế tiết, sẵn sàng cho sự làm tổ.

Giai đoạn thai sớm: tác dụng ức chế miễn dịch chống đào thải phôi. hcg được sản xuất sau làm tổ 10 ngày đóng vai trò kích thích hoàng thể sản xuất progesterone. Quá trình phát triển của thai: giảm co thắt tử cung, ức chế viêm. 13

Hoàng Thể sản xuất progesterone cho đến tuần T7 của thai kỳ Từ tuần T7 của thai kỳ: nhau thai sản xuất progesterone Nồng độ progesterone tăng mạnh trong giai đoạn thai kỳ 14

Tuyến yên bị ức chế do GnRH agonist hoặc antagonist FSH, LH phần lớn là ngoại sinh. Có nhiều nang noãn phát triển, thu được nhiều trứng Nồng độ Estradiol rất cao do nhiều noãn phát triển Hiện tượng đa hoàng thể Pha hoàng thể ngắn hcg ngoại sinh nên có sự sụt giảm hcg (N9 sau khi tiêm). 17

Ngắn hơn so với chu kỳ buồng trứng bình thường Nồng độ Progesterone tăng cao ở đầu pha hoàng thể và giảm rất thấp ở cuối pha. 18 Howard W, Jones Jr. What has happened? Where are we? Human Reproduction Vol.11 (Supplement 1), 1996; 7-24

Nguyên nhân của Thất Bại Làm Tổ trong các chu kỳ HTSS HTSS với KTBT làm cho pha hoàng thể bị ngắn lại KTBT tạo ra nhiều hoàng thể làm tăng nồng độ E2 và Progesterone trong pha đầu hoàng thể. Feedback âm đến tuyến yên làm giảm bài tiết LH làm cho pha hoàng thể ngắn lại. Do đó giảm cơ hội có thai Hỗ trợ giúp duy trì pha hoàng thể trong các chu kỳ HTSS, sẽ gia tăng được tỷ lệ thai tiến triển. 20

Csapo et al, Cắt bỏ hoàng thể trước 7 tuần gây hư thai Cắt bỏ hoàng thể sau 7 tuần gây giảm tạm thời nồng độ progesterone nhưng không hư thai Các thai phụ bị cắt bỏ hoàng thể có thể duy trì được thai kỳ bằng cách bổ sung progesterone Csapo AI et al. Am J Obstet Gynecol 1973:115:759-65; Diagram from: http://www.just.edu.jo/~mafika/733_reproductive%20endocrinology /Implantation_Decidua_Normal_Pregnancy_2_733.htm. 21 Accessed May 2015

Mục đích Bổ sung hormone cần cho hoạt động của hoàng thể như Progesterone, LH, hcg, Estradiol... Tạo sự cân bằng nồng độ Estradiol và Progesterone 22

1. Progesterone đơn thuần: Phác đồ phổ biến nhất 2. Progesterone + hcg: hcg đóng vai trò kích thích hoàng thể hcg giúp kéo dài giai đoạn hoàng thể 3. hcg đơn thuần: hcg đóng vai trò kích thích hoàng thể sản xuất Progesterone và estradiol nội sinh 4. Progesterone + Estradiol: Duy trì pha hoàng thể 5. GnRHa đơn liều hoặc đa liều: GnRH kích thích tuyến yên sản xuất LH LH kích thích hoàng thể SX Progesterone và estradiol 23

Nghiên cứu của Vaisbuch (RBM 2014) Thực hiện ở 481 trung tâm IVF của 82 quốc gia trên thế giới 52 trung tâm IVF tại Mỹ 46 trung tâm ở Trung và Nam Mỹ 14 trung tâm ở Úc Phân tích 284.600 Chu kỳ IVF Thời điểm HTHT Tỷ lệ chu kỳ - Ngày chọc hút noãn 80,1% - Ngày chuyển phôi 15,4% - Ngày tiêm hcg 3,2% 24 Edi V., Dominique Z., Milton L., Ariel W., Zeev S. Lutal Phase support in assisted reproduction treatment: Real-life practices reported worldwide by an updated website-based survey. RBM Online (2014) 28, 330-335

ASRM: hỗ trợ progesterone cho đến khi nhau thai cung cấp đủ progesterone, khoảng 8-10 tuần 3 26 3 Practice Committee of the American Society for Reproductive Medicine Fertil Steril 2012;98:1112-7

HỖ TRỢ PHA HOÀNG THỂ trong các chu kỳ HTSS bằng progesterone, hcg, và GnRHa 1 Phân tích gộp trên 59 nghiên cứu so sánh giữa các phác đồ 2 Cả progesterone và hcg làm tăng tỷ lệ thai lâm sàng so với không điều trị hoặc sử dụng placebo Tỷ lệ thai tiến triển khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm progesterone so với placebo hoặc không được HTHT. OR=1,34 (95% CI: 1,01-1,79)* hcg: làm gia tăng 20 lần nguy cơ QKBT đặc biệt trong các chu kỳ sử dụng GnRHa. 27 1 Mesen TB & Young SL. Obstet Gynecol Clin N Am 2015; 42:135-51; 2 Daya S and Gunby J. Cochrane 2004:3:CD004830; 4 Smitz JO Human Reprod 1992:7:168-75; * Trials with and without GnRH agpnists grouped together

Báo cáo trên thư viện Cochrane 2011 về việc sử dụng progesterone, hcg, estrogen và GnRHa trong HTHT trong các CK IVF (n=69 nghiên cứu, n=16,327 BN):* Progesterone đơn thuần: Progesterone đơn thuần cho hiệu quả lâm sàng tốt + estrogen: Bổ sung thêm estradiol không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng Tuy nhiên, việc phối hợp progesterone + estradiol có tác dụng tốt trên tỷ lệ thai tiến triển (OR:0.50, CI: 0.31-0.82) + GnRH agonist: Tăng tỷ lệ thai lâm sàng, thai tiến triển và thai sống, tuy nhiên còn cần thêm nhiều nghiên cứu hơn nữa 28 van der Linden et al. Cochrane 2011:10:CD009154; *individual study results may vary according to progesterone formulation

Các đường dùng: Đường âm đạo, đường trực tràng, đường tiêm bắp Đường uống 1 Progesterone đường âm đạo: Đã được sử dụng trên 20 năm trong các chu kỳ HTSS để HTHT 2 29 1 Mesen TB & Young SL. Obstet Gynecol Clin N Am 2015; 42:135-51; 2 Daya S and Gunby J. Cochrane 2004:3:CD004830;

Hoạt tính sinh học kém và không ổn định 1 Phần lớn bị chuyển hóa tại gan Hoạt tính sinh học chỉ bằng 10% so với đường tiêm bắp 2 Đòi hỏi phải sử dụng liều cao và liên tục 1 Đáp ứng kém trên NMTC 3 Tỷ lệ thai làm tổ thấp: So với tiêm bắp (Tỷ lệ thai làm tổ/phôi) = 18,1 vs 40,9%, p=0,004 4 So với progestreone âm đạo 100mg: 10,7% vs 30,7% p<0,01 5 1 31 Mesen TB & Young SL. Obstet Gynecol Clin N Am 2015; 42:135-51; 2 Simon JA et al. Fertil Steril 1993:60:26-33; 3 Devroey Int J Fertil 1989;34:188-93; 4 Licciardi FL et al. Fertil Steril 1999:71:614-8; 5 Friedler S et al. Hum Reprod 1999;14:1944-8;

Phân tích gộp (9 nghiên cứu): Progesterone đường ÂĐ và tiêm bắp có hiệu quả LS và tỷ lệ thai tiến triển tương đương 1 Phân tích % BN (progesterone ÂĐ) (n) % BN (progesterone I.M.) (n) Tỷ lệ (95% CI) Thai lâm sàng 34.2% (276) 36.3% (295) 0.91 (0.74-1.13) Thai tiến triển 25.3% (129) 26.5% (135) 0.94 (0.71-1.26) Đường tiêm bắp có nhược điểm sau: Đau, khó chịu, áp xe vô khuẩn, dị ứng, phục hồi lâu 2,3 Cần có người hỗ trợ và dụng cụ tiêm 4 33 1 Zarutskie et al. Fertil Steril 2009;92:163-9; 2 Propst AM, et al. Fertil Steril 2001:76:1144-9 3 Tavaniotou A, et al. Hum Reprod Update. 2000:139-48 ; 4 Bouckaert Hum Reprod 2004;19:1806-10; *as bioadhesive gel

Đường dùng phổ biến nhất: Cyclogest (vi hạt dạng viên đạn) Crinone gel 8% (dạng gel) Endometrin/Utrogestan/Progendo (vi hạt viên nang) 34 Dễ sử dụng và dung nạp tốt 1 An toàn và ít tác dụng phụ hơn đường tiêm bắp 2 Phân tích Meta-analysis cho thấy hiệu quả lâm sàng và tỷ lệ thai tiến triển tương đương với đường tiêm bắp 3 Nồng độ thuốc tập trung cao tại NMTC 4

Khảo sát trên 20 bệnh nhân nữ, độ tuổi 25-54 1, chia làm 2 nhóm 1 Nhóm 1: progesterone đặt ÂĐ liều 200mg x 6 giờ/lần Nhóm 2: sử dụng progesterone tiêm bắp 50mg Nồng độ Progesterone / máu cao hơn ở đường tiêm bắp 1 nhưng nồng độ Progesterone/NMTC cao hơn ở đường đặt ÂĐ 2 35 1 Miles RA et al. Fertil Steril 1994;63:485-90; 2 Mesen TB & Young SL. Obstet Gynecol Clin N Am 2015; 42:135-51; Diagram from Miles et al.

Nồng độ Progesterone trong máu (mean ± SE), *p<0.05 Nồng độ progesterone tại NMTC (mean ± SE), *p<0.05 so với nhóm chứng P (I.M.)(n=5) P (ÂĐ)(n=15) 36 Adapted from: Miles RA et al. Fertil Steril 1994;63:485-90

Vaisbuch, 2012: n=284,600 chu kỳ IVF/năm 77% CK IVF sử dụng progesterone đơn thuần để HTHT 37 Viasbuch E et al. Reprod Biomed Online 2014:28:330-5

Thay đổi về dạng bào chế cho phép sử dụng cả đường đặt âm đạo và đường trực tràng Cyclogest (progesterone vi hạt dạng viên đạn) Ưu điểm: Thuận tiện và dễ chấp nhận Hiệu quả tương đương với đường đặt âm đạo Tác dụng trực tiếp lên tử cung Dễ đặt và ít gây kích ứng Thích hợp cho bệnh nhân có xuất huyết ÂĐ Phù hợp với tâm lý người sử dụng 38

Sự chấp nhận: 2 khảo sát được tiến hành tại các trung tâm IVF Anh (2008 = 50 trung tâm; 2013 = 74 trung tâm): Cyclogest được ưa chuộng 2008: % CK IVF dùng Cyclogest 2013: % CK IVF dùng Cyclogest Cyclogest đặt trực tràng 82% 85.1% 40 Russell R et al. Human Fertility 2014; 1-5

Progesterone là hormone cần thiết cho thai kỳ Hỗ Trợ pha hoàng thể góp phần thành công cho HTSS Progesterone: lựa chọn số 1 trong hỗ trợ pha hoàng thể Đường đặt âm đạo với progesterone là phác đồ phổ biến, ít tác dụng phụ và hiệu quả cao Đường đặt trực tràng: lựa chọn mới cho CT HTSS Hiệu quả tương đương với đường đặt âm đạo Với ưu thế ít gây kích ứng, hấp thu nhanh và đạt đỉnh cao Phù hợp cho BN có dấu hiệu xuất huyết âm đạo 41

42