SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ TS.BS. Vũ Văn Giáp Tổng thư ký Hội Hô hấp Việt Nam Trung tâm Hô hấp- Bệnh viện Bạch Mai Giảng viên Đại học Y Hà Nội
Nội dung trình bày 1. Đại cương 2. Tại sao phải sàng lọc COPD cho BN THA 3. Cách thức sàng lọc và tiêu chuẩn chẩn đoán 4. Xử trí COPD cho BN THA ở tuyến cơ sở 5. Kết luận
Đại cương BPTNMT: Hạn chế thông khí không hồi phục hoàn toàn, tiến triển, do đáp ứng viêm của phổi với khí độc hại. Giảm CNTK: Không hồi phục, ảnh hưởng trầm trọng chất lượng cuộc sống liên quan sức khoẻ RLTK tắc nghẽn Tắc nghẽn nặng
Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD Gánh nặng COPD COPD là một trong những nguyên nhân gây tàn phế và tử vong hàng đầu trên thế giới. Dự báo sẽ gia tăng do tiếp xúc với yếu tố nguy cơ và già hoá dân số. COPD gây ra gánh nặng kinh tế cho bệnh nhân, gia đình và xã hội. 2015 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Dự báo nguyên nhân tử vong trên thế giới 1990 2020 1. Bệnh tim thiếu máu 2. Tai biến mạch máu não 3. Nhiễm trùng Hô hấp 4. Bệnh tiêu chảy 5. Tử vong sơ sinh 6. COPD 7. Lao 8. Sởi 9. Tai nạn giao thông 10.Ung thư phổi 6th 3rd Murray & Lopez. Lancet 1997
Tần xuất COPD ở Việt Nam Nhóm Số điều tra Tỷ lệ mắc (%) Chung 11.919 4,2 Nam 5.201 7,1 Nữ 6.714 1,9 Miền Bắc 5.835 5,7 Miền Trung 1.636 4,6 Miền Nam 4.448 1,9 1. Đinh Ngọc Sỹ và cs: Hội thảo khoa học hen COPD toàn quốc Cần Thơ 6-2011
BỆNH HỌC CỦA COPD 1. Viêm phế quản mạn tính (Chronic bronchitis) Ho khạc đờm kéo dài
BỆNH HỌC CỦA COPD 2. Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn (Obtructive bronchiolitis) Khó thở khi gắng sức Khó thở cấp tính (thường khi FEV1 < 50%)
BỆNH HỌC CỦA COPD 3. Khí phế thũng (Emphysema) Khó thở khi gắng sức Giảm sự khuếch tán qua màng phế nang mao mạch Gây xẹp các tiểu phế quản
Nội dung trình bày 1. Đại cương 2. Tại sao phải sàng lọc COPD cho BN THA 3. Cách thức sàng lọc và tiêu chuẩn chẩn đoán 4. Xử trí COPD cho BN THA ở tuyến cơ sở 5. Kết luận
Bệnh đồng mắc với COPD
Các bệnh đồng mắc với COPD S. Aryal và CS (2012): 22 40% BN mắc các bệnh hô hấp khác: GPQ, NK 13 60% Các bệnh tim mạch: BMV, suy tim,tha Bệnh lý chuyển hóa: ĐTĐ (2-19%), RLMM (9-51%), RL và mất chức năng các cơ VĐ, loãng xương (14-42%). Các bệnh ác tính: 7 38% NN gây TV. Tâm thần: 8 35% Italian Journal of Medicine. 2012, Vol 6, Issue 4, P 276 284
Nghiên cứu tại Trung Tâm Hô Hấp Thời gian: BN COPD đang điều trị ngoại trú từ tháng 3/2011. Địa điểm: Pk đơn vị quản lý bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính BV BM Số lượng: 164 BN đã được chẩn đoán COPD tại TT hô hấp bệnh viện Bạch Mai.
Phân bố bệnh nhân theo tăng huyết áp (n=164) 66.7% 43.3% Tăng huyết áp Bình thường Đoàn Văn Phước (n=99): 60,6% Mannino DM và CS (2008): 40%
Nguy cơ của bệnh đồng mắc Bệnh đồng mắc Triệu chứng Tử vong Nhập viện Đợt cấp
Nguyên nhân tử vong ở BN COPD- NC TORCH Căn nguyên Tỷ lệ (%) Căn nguyên Tỷ lệ (%) TIM MẠCH 26 HÔ HẤP 35 Suy tim xung huyết 3 COPD 27 Nhồi máu cơ tim 3 Viêm phổi 8 TBMMN 4 Khác <1 Đột tử 16 UNG THƯ 21 NGUYÊN NHÂN KHÁC 10 Ung thư phổi 14 KHÔNG RÕ NN 8 Ung thư khác 7
Trên 1000 dân Trên 50% bệnh nhân không biết về COPD, chưa được chẩn đoán COPD cho tới khi nhập viện Được chẩn đoán COPD Giới hạn dòng khí Tuổi Mannino, D et al MMWR 2002: 51: 1-16; Rennard S, et al. Eur Resp J 2002;20: 799-805
100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Chẩn đoán dưới mức COPD theo giai đoạn bệnh Mild COPD Moderate COPD Severe COPD Very severe COPD any symptoms health care contact physician diagnosis Lindberg et al. Respir Med 2006
Nguyên nhân chẩn đoán dưới mức
Nội dung trình bày 1. Đại cương 2. Tại sao phải sàng lọc COPD cho BN THA 3. Cách thức sàng lọc và tiêu chuẩn chẩn đoán 4. Xử trí COPD cho BN THA ở tuyến cơ sở 5. Kết luận
Sàng lọc bằng cách nào
Sàng lọc bằng bộ câu hỏi
Đo lưu lượng đỉnh kế
Yếu tố nguy cơ Yếu tố cơ địa 1. Do gen di truyền: thiếu men alpha 1 -antitrypsin 2. Đường thở tăng phản ứng 3. Bất thường trong trưởng thành của phổi Yếu tố gây độc 1. Hút thuốc lá 2. Tiếp xúc bụi - hóa chất nghề nghiệp 3. Nhiễm trùng hô hấp 4. Điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
Triệu chứng gợi ý BPTNMT 1. Tiếp xúc với yếu tố nguy cơ 2. Hút thuốc lá, thuốc lào 3. Khói bụi, hóa chất, khói bếp, nhiên liệu đốt 4. Ho khạc đờm mạn tính 5. Khó thở: tiến triển nặng dần theo thời gian 6. Khám: lồng ngực hình thùng RRPN, gõ vang Ran rít, ran ngáy, ran ẩm, ran nổ Có thể thấy các dấu hiệu của suy tim phải
Chẩn đoán xác định LÂM SÀNG Ho tái đi tái lại Khạc đờm kéo dài Khó thở gắng sức YẾU TỐ NGUY CƠ Hút thuốc lá Tiếp xúc nghề nghiệp Ô nhiễm môi trường RLTKTN không hồi phục sau nghiệm pháp giãn phế quản chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) < 70%
Chẩn đoán phân biệt HPQ -Thường bắt đầu khi còn nhỏ -TC thay đổi từng ngày. -Ho, khó thở thường xuất hiện vào ban đêm/sáng sớm -TS dị ứng, viêm khớp, và/hoặc eczema, chàm -Gđ có người cùng huyết thống mắc hen -Tắc nghẽn thông khí có khả năng phục hồi hoàn toàn -Ít biến chứng TPM, SHH mạn BPTNMT -Thường ở tuổi trung niên -TC tiến triển tăng dần -TS hút thuốc lá, thuốc lào nhiều năm -Khó thở lúc đầu khi gắng sức sau khó thở liên tục cả ngày -Tắc nghẽn thông khí nhiều, không phục hồi hoàn toàn -Biến chứng TPM hoặc SHH mạn thường xảy ra ở gđ cuối Các bệnh lý khác: GPQ, lao phổi, hen tim
Giai đoạn FEV 1 /FVC % FEV 1 so với dự đoán I Nhẹ <70% 80% II TB <70% 50% FEV 1 < 80% III Nặng <70% 30% FEV 1 < 50% IV Rất nặng <70% FEV 1 < 30%
NGUY CƠ Phân loại tắc nghẽn đường thở theo GOLD Chẩn đoán mức độ nặng COPD đánh giá toàn diện NGUY CƠ Tiền sử đợt cấp 4 (C) (D) 2 3 2 1 1 (A) (B) 0 mmrc < 2 mmrc 2 CAT < 10 CAT 10 Triệu chứng
Nội dung trình bày 1. Đại cương 2. Tại sao phải sàng lọc COPD cho BN THA 3. Cách thức sàng lọc và tiêu chuẩn chẩn đoán 4. Xử trí COPD cho BN THA ở tuyến cơ sở 5. Kết luận
Giãn phế quản: Thuốc điều trị COPD Cường beta 2 tác dụng ngắn: SABA Cường beta 2 tác dụng kéo dài: LABA Kháng cholinergic tác dụng ngắn: SAMA Kháng cholinergic tác dụng kéo dài: LAMA Nhóm Methylxanthine ICS/LABA: Formoterol/ Budesonide Salmeterol/ Fluticasone
Lựa chọn thuốc theo nhóm giai đoạn NHÓM LỰA CHỌN ƯU TIÊN LỰA CHỌN THAY THẾ THUỐC KHÁC A SAMA prn or SABA prn LAMA or LABA or SABA and SAMA Theophylline B LAMA or LABA LAMA and LABA SABA and/or SAMA Theophylline C ICS + LABA or LAMA LAMA and LABA or LAMA and PDE4-inh. or LABA and PDE4-inh. SABA and/or SAMA Theophylline D ICS + LABA and/or LAMA ICS + LABA and LAMA or ICS+LABA and PDE4-inh. or LAMA and LABA or LAMA and PDE4-inh. Carbocysteine SABA and/or SAMA Theophylline
Tương tác với các thuốc điều trị Bệnh đồng mắc với COPD Điều trị bệnh đồng mắc ở bệnh nhân COPD như phác đồ khuyến cáo điều trị bệnh thông thường
Không hút thuốc lá, thuốc lào Tránh tiếp xúc với khí độc hại, ô nhiễm môi trường Tránh lạnh, ẩm Điều trị sớm các NK đường hô hấp Tập phục hồi chức năng hô hấp Sử dụng vaccine phòng cúm, phòng phế cầu
KẾT LUẬN 1.COPD là bệnh thường gặp, có thể dự phòng và điều trị được. 2.Sàng lọc phát hiện sớm dựa vào hỏi yếu tố nguy cơ, triệu chứng ho khạc đờm, khó thở và đo hô hấp ký. 3.Cá thể hoá quản lý COPD giai đoạn ổn định theo phân nhóm giai đoạn A,B,C,D. Thuốc giãn phế quản đường phun hít đóng vai trò trung tâm trong điều trị 36
WORLD COPD DAY November 16, 2016 Raising COPD Awareness Worldwide 2016 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Xin trân trọng cảm ơn!