SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

Similar documents
ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

Taking Medicines Safely

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

Receiving Blood Transfusions

Glaucoma. optic nerve. back of eye

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

Stress Test of the Heart

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

PGS.TS Cao Phi Phong

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CHO NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP Ở TUYẾN CƠ SỞ

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

Điều trị dự phòng bằng thuốc chống huyết khối sau tai biến mạch máu não Emmanuel Touzé Đại học Caen Normandie, Viện trường Caen Normandie

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

Gall Bladder Removal Surgery

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

Viral Hepatitis. Signs

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN: CẬP NHẬT 2018

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

1. Mục tiêu nghiên cứu

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ ĐỢT CẤP COPD. Đặ g Quố Tuấ Bộ Hồi sứ Cấp ứu t ườ g Đại họ Y H Nội

NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) TRÊN GIÁ THỂ TỔNG HỢP VÀ NHỘNG TẰM

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN NATIONAL HIV/AIDS RESEARCH AGENDA

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

Hiểu đúng AR, RR, và NNT

RNA virus. Family (gia đình): Genus (Chi): Types (típ): Type A ORTHOMYXOVIRIDAE. Influenza C virus. Influenza virus. Type C

KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM Ở NGƯỜI LỚN TRƯỞNG THÀNH Cập nhật từ Hội siêu âm tim Hoa Kỳ và Hội hình ảnh tim mạch Châu Âu

Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

Thuốc kháng ung thư bằng con đường ức chế enzym Tyrosine Kinase

KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Chlorella SP. TRONG ĐIỀU KIỆN DỊ DƯỠNG

QCVN 11-3:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC VỚI MỤC ĐÍCH ĂN BỔ SUNG CHO TRẺ TỪ 6 ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

và thiếu niên ở các quốc gia đang phát triển

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề

Thuốc kháng viêm, Viêm là gì? Viêm là một chuỗi các hiện tượng do nhiều tác nhân như nhiễm trùng, các phản

ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Theo thống kê của tổ chức ghi

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

LÊ THỊ DIỄM THỦY, MD.PhD.

Transcription:

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI TRUNG TÂM QUỐC GIA VỀ THÔNG TIN THUỐC VÀ THEO DÕI PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC Nguyễn Hoàng Anh Hội thảo Khoa học Chuyên ngành Hồi sức Cấp cứu và Chống độc, tháng 04/2017

Gánh nặng kháng thuốc tại các đơn vị HSTC Nghiên cứu cắt ngang thu thập dữ liệu của 3287 bệnh nhân của 15 ICU. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện: 79,4%, 57,5% nhiễm khuẩn xuất hiện trong thời gian nằm ICU, 63,5% liên quan đến các thủ thuật xâm lấn

Căn nguyên chính: A. baumanii (24,4%), P. aeruginosa (13,8%) và K. pneumoniae (11,6%) với tỷ lệ kháng carbapenem tương ứng: 89,2%, 55,7% và 14,9%)

Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của Klebsiella pneumoniae theo thời gian: kết quả tổng kết tại Bệnh viện Bạch mai (trích báo cáo của TS. Phạm Hồng Nhung)

Colistin trở thành vũ khí cuối cùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do VK Gram âm đa kháng Dữ liệu trên 529 chủng P. aeruginosa và 971 chủng Acinetobacter phân lập từ 5 bệnh viện MIC 90 colistin: 0,25 mg/l với Acinetobacter và 0,5 mg/l với P. aeruginosa

Colistin: kháng sinh diệt khuẩn Vòng polypeptid vòng cationic kết hợp với một chuỗi ngắn peptid mạch thẳng Tương tác với lipopolysaccarid (LPS) của lớp áo ngoài vi khuẩn Gram (-), khởi động quá trình self-promoted uptake Thay thế Ca ++ /Mg ++, làm rối loạn tính thấm của lớp áo ngoài, ly giải vi khuẩn

Hiệp đồng tác dụng với colistin: cơ sở dược lý -lactam fluoroquinolone aminoglycoside PBP DNA gyrase ribosome Colistin phá vỡ lớp áo ngoài vi khuẩn tạo điều kiện thuận lợi cho các kháng sinh khác tiếp cận đích tác dụng Nguyên tắc này thậm chí áp dụng cho cả trường hợp kháng sinh đã bị vi khuẩn đề kháng (do không thấm được qua màng hoặc do bơm tống thuốc)

Hiệp đồng tác dụng với colistin: cơ sở dược lý Hiệp đồng tác dụng in vitro với Carbapenem, sulbactam Rifampicin Tigecyclin, minocyclin Fosfomycin Aminosid Acid fusidic Vancomycin Daptomycin

Hiệp đồng tác dụng colistin-carbapenem: nghiên cứu in vitro

Lợi ích của hiệp đồng với carbapenem phụ thuộc vào MIC của VK với carbapenem Tỷ lệ tử vong trên 1550 bệnh nhân nhiễm khuẩn do K. pneumoniae sinh carbapenamase tùy theo phác đồ kháng sinh sử dung. A: không phù hợp (KSĐ không có kháng sinh nào nhạy cảm), B: đơn trị liệu (1 thuốc còn nhạy cảm), B1: đơn trị liệu với colistin, C: phối hợp ( 2 thuốc còn nhạy cảm), C1: phối hợp 2 thuốc còn nhạy cảm không có carbapenem), C2: phối hợp 2 thuốc còn nhạy cảm bao gồm carbapenem MIC 8 µg/ml) Tzouvelekis LS et al. Clin. Microbiol. Infect. 2014; 20: 862-872; Daikos GL et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2014; 58: 2322-2328; Tumbarello M et al. J. Antimicrob. Chemother. 2015; 70: 2133-2143.

Phối hợp colistin - carbapenem: Chờ kết quả thử nghiệm lâm sàng

Phối hợp colistin - rifampicin: kết quả lâm sàng

Cơ chế đề kháng colistin: kháng dị chủng Hỗn hợp quần thể VK nhạy cảm (S) và đề kháng (R) Chỉ phát hiện được qua E-test

Dược lực học của colistin và đề kháng Phân tích quần thể P. aeruginosa sau khi phơi nhiễm với colistin cần thiết đưa liều vài lần trong ngày để ức chế phát sinh đột biến đề kháng (dị chủng, giảm nhạy cảm, đề kháng thích nghi)

Kháng dị chủng: phối hợp kháng sinh làm giảm khả năng phát sinh đột biến đề kháng

Kháng dị chủng: phối hợp kháng sinh làm giảm MPC của colistin Myung-Jin Choi et al. International Journal of Antimicrob. Agents 44 (2014) 475-476

Thách thức trong thực hành: Chế độ liều của colistin

Mối quan hệ giữa liều colistin và hiệu quả điều trị

"HIT HARD & HIT FAST : tối ưu hóa sử dụng kháng sinh dựa trên PK/PD Abdul-Aziz MH, Lipman J, Mouton JW et al. Semin. Resp. Crit. Care Med 2015; 36: 136-153

COLISTIN: DIỆT KHUẨN PHỤ THUỘC AUC/MIC Cheah SE et al. J. Antimicrob. Chemother. 2015; 70: 3291-3297.

Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK) của kháng sinh ở bệnh nhân nặng Pea F et al. Clin. Pharmacokinet. 2005; 44: 1009-1034. Blanchet B et al. Clin. Pharmacokinet. 2008: 47: 635-654

DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA COLISTIMETHAT (TIỀN THUỐC) VÀ COLISTIN Li J et al. Lancet. Infect. Dis 2006; 6: 589-601.

Thay đổi thể tích phân bố: PK của colistin ở bệnh nhi sơ sinh Nghiên cứu PK của colistin trên 7 bệnh nhi sơ sinh nặng nhiễm khuẩn do VK Gram âm. Liều 150,000 MIU/kg t1/2=9,0 (±6,5) h, Vd=7,7 (±9,3) L/kg, Cl=0,6 (±0,3) L/h/kg. Nồng độ colistin trung bình: 1,1 (±0,4) mg/l. Nồng độ không đạt mục tiêu gợi ý cần xây dựng lại liều dùng cho bệnh nhi sơ sinh. Nakwan N et al. Pediatr. Infect. Dis. J 2016; 35: 1211-1214

TĂNG THANH THẢI THẬN LÀM GIẢM NỒNG ĐỘ COLISTIN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NẶNG

TĂNG THANH THẢI QUA THẬN (ARC) Ở BỆNH NHÂN NẶNG LÀM TĂNG THẢI TRỪ THUỐC Phụ thuộc của nồng độ colistin huyết thanh với thanh thải creatinin: kết quả trên 105 BN hồi sức AUC của colistin giảm trên BN có mức lọc cầu thận tăng: nghiên cứu PK quần thể trên BN bỏng Garonzik SM et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2011; 55: 3284-3294. Lee J et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2013; 57: 2141-2146.

THẢI QUA LỌC: ÁP DỤNG VỚI CHẾ ĐỘ LIỀU COLISTIN Nồng độ colistin trong huyết tương và trong dịch lọc sau khi truyền 4,5 MIU colistin (30 phút) cho 10 bệnh nhân ERDS có chỉ định lọc máu ngắt quãng. HD được thực hiện từ 1,5h đến 5,5 h sau khi truyền colistin. Do bị thải với lượng lớn qua lọc nên HD chỉ nên được thực hiện tại thời điểm cuối giữa 2 lần dùng thuốc và nên bổ sung 1 liều colistin sau lọc Jitmuang A et al. J. Antimicrob. Chemother. 2015; 70: 1804-1811

THẢI QUA LỌC: ÁP DỤNG VỚI CHẾ ĐỘ LIỀU COLISTIN Nghiên cứu PK trên 8 BN lọc máu ngắt quãng Liều 1,5 MIU q12h (non-hd days) đảm bảo hiệu quả cho MIC 1,5 mg/l (nhiễm khuẩn ngoài phổi) và MIC 0,5 mg/l (viêm phổi) HD vào thời điểm cuối giữa 2 lần dùng thuốc và cần bổ sung 1,5 MIU sau lọc Antimicrob. Agents Chemother. 2016; 60: 1788-1793

LỌC MÁU LIÊN TỤC: ÁP DỤNG VỚI CHẾ ĐỘ LIỀU COLISTIN Nồng độ colistin trong huyết tương sau liều dùng thứ 4 (dưới MIC breakpoint) ở 5 bệnh nhân ICU/CVVH sử dụng liều 2 MIU q8h cho thấy mức liều khuyến cáo hiện tại cần được đánh giá lại trên quần thể bệnh nhân này Karvanen M et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2013; 57: 668-671

Điều trị nhiễm trùng do VK Gram âm đa kháng: Tránh thiếu liều đầu kháng sinh Tương tự nguyên tắc điều trị sepsis, thời gian là vàng với một phác đồ kháng sinh phù hợp (bao gồm cả chế độ liều phù hợp) Vasquez-Grande G and Kumar A. Sem. Respr. Crit Care Med 2015; 36: 154-166

COLISTIN TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: LỢI ÍCH CỦA LIỀU NẠP Colistin có t1/2 dài và không đạt đủ nồng độ điều trị trước khi đạt trạng thái ổn định cần thiết phải dùng liều nạp Plachouras et al. Antimicrob. Agents. Chemother. 2009; 53: 3430-3436.

COLISTIN TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG: LỢI ÍCH CỦA LIỀU NẠP Karaiskos I et al. Antimicrob. Agents. Chemother. 2015; 59: 7240-7248.

Dược động học của colistin trên BN nặng: kết quả nghiên cứu gần đây

Khuyến cáo chế độ liều colistin theo kết quả của nghiên cứu Garonzik và cs (1)

Khuyến cáo chế độ liều colistin theo kết quả của nghiên cứu Garonzik và cs (2)

Khuyến cáo chế độ liều colistin theo kết quả của nghiên cứu Garonzik và cs (3)

Chế độ liều cao colistin: nghiên cứu lâm sàng

injection or infusion (drip) of colistimethate sodium should be reserved for the treatment of serious infections due to susceptible bacteria, in patients whose other treatment options are limited. colistin should be given with another suitable antibiotic where possible. Critically ill patients should be given a higher starting dose (loading dose) to provide an effective level of the antibiotic in the body more quickly. recommended dose in adults is 9 million IU daily in 2 or 3 divided doses as a slow intravenous infusion; in critically ill patients a loading dose of 9 million IU should be given. In children, the suggested dose is 75,000 to 150,000 IU/kg daily, in 3 divided doses.

KHUYẾN CÁO CHẾ ĐỘ LIỀU MỚI VỚI COLISTIN

Khả năng đạt nồng độ đích của colistin sau khi dùng theo chế độ liều hiện tại và liều khuyến cáo của EMA 2014: ảnh hưởng của mức lọc cầu thận Nation RL et al. Clin. Infect. Dis 2016; 62: 552-558

Chế độ liều cao còn được áp dụng cho bệnh nhân điều trị thay thế thận Nồng độ CMS và colistin trong huyết tương ở 8 BN nặng có CVVHDF sau khi dùng liều nạp 9 MIU ngày 1 và sau liều duy trì thứ 4 (4,5 MIU q12h). Nồng độ colistin trung bình tương ứng sau liều nạp và sau liều thứ 4 là 1,55 mg/l và 1,72 mg/l Karaikos I et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2016; 48: 337-341.

Liều cao colistin: liệu chế độ liều cao có luôn đem lại lợi ích lâm sàng? So sánh 2 cohort: 2006-2009 (liều cũ) vs 2012-2015 (liều cao) 529 BN người lớn, NK xâm lấn do VK Gram âm kháng carbapenem. Tử vong ngày 28: OR = 1,07 (0,63-1,83, p=0,1). Kết quả tương tự với nhóm bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết: OR = 1,11 (0,67-1,82). Độc tính trên thận: OR = 2,12 (1,29-3,48) Clin. Infect. Dis. 2016; 63: 1605-1612

Cơ chế gây độc trên thận colistin Dai et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2014, 58:4075-4085

Dược động học thải trừ phức tạp intra-urinary hydrolysis into colistin Li et al. Lancet Infect. Dis. 2006; 6:589-601 (modified)

Dược động học thải trừ phức tạp A) Tăng thanh thải thận Tăng độc tính intra-urinary hydrolysis into colistin Li et al. Lancet Infect. Dis. 2006; 6:589-601 (modified)

Dược động học thải trừ phức tạp B) Giảm chức năng thận intra-urinary hydrolysis into colistin Cũng có thể tăng độc tính Li et al. Lancet Infect. Dis. 2006; 6:589-601 (modified)

Độc trên thận colistin: tần suất Dao động 33%-61%, thay đổi tùy nghiên cứu Nghiên cứu số lượng bệnh nhân nhỏ Chức năng thận ban đầu, bệnh mắc kèm thay đổi Liều colistin thay đổi Định nghĩa độc tính trên thận thay đổi

Mối liên quan giữa nồng độ colistin và độc tính trên thận Cohort 64 BN nặng nhiễm khuẩn do VK Gram âm đa kháng Nồng độ colistin ở trạng thái ổn định (C ss ) > 2,42 mg/l được xác định là yếu tố độc lập làm tăng nguy cơ xuất hiện suy thận ở ngày 7 và tại thời điểm kết thúc điều trị

Giảm độc tính trên thận của colistin: polymyxin B? Khác biệt lớn nhất giữa colistin và polymyxin B: dược động học, độc tính trên thận, bằng chứng lâm sàng Nation RL et al. Clin. Infect. Dis 2014; 59: 88-94

Giảm độc tính trên thận của colistin: polymyxin B? Zavascki AP and Nation RL. Antimicrb. Agents Chemother. 2017: doi: 10.1128/AAC02319-16

Giảm độc tính trên thận của colistin: acid ascorbic (vitamin C) Nghiên cứu in vivo trên chuột: nồng độ NAG và hình ảnh apoptosis nhân trên tiêu bản thận ở nhóm dùng colistin (± acid ascorbic) Yousef JM et al. J. Antimicrob. Chemother. 2012; 67: 452-459.

Giảm độc tính trên thận của colistin: acid ascorbic (vitamin C) Vitamin C tĩnh mạch: 2 g/ngày

Giảm thiểu độc tính trên thận thông qua giám sát chặt chức năng thận và giám sát nồng độ thuốc trong máu (TDM): ca lâm sàng BN bỏng nặng Bode-Boger SM et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2013; 42: 357-360.

Tăng nồng độ bằng cách đưa kháng sinh đến mô đích Palmer LB. Curr. Opin. Pulm. Med. 2015; 21: 239-249

Khí dung colistin: nghiên cứu Dược động học 12 BN VAP Khí dung đơn liều: 2x10 6 IU (160 mg of CMS/10 ml NaCl) trong vòng 30 phút, sau đó IV: truyền 60 phút 2 x10 6 IU trong 50 ml NaCl So sánh nồng độ trong ELF và huyết tương Boisson M. et al. Antimicrobiol. Agents. Chemother 2014; 58: 7331-7339.

Khí dung colistin: nghiên cứu Dược động học 12 BN VAP Khí dung đơn liều: 2x10 6 IU (160 mg of CMS/10 ml NaCl) trong vòng 30 phút, sau đó IV: truyền 60 phút 2 x10 6 IU trong 50 ml NaCl Ước tính tác dụng diệt khuẩn CMS khí dung 2 MIU sau đó 2 MIU IV sau 8 h và 16 h so với IV 2 MIU mỗi 8 h Boisson M. et al. Antimicrobiol. Agents. Chemother 2014; 58: 7331-7339.

Khí dung colistin: nghiên cứu Dược động học 6 bệnh nhi sơ sinh VAP Khí dung đơn liều: 120,000 IU/kgx10 6 IU Nồng độ trong ELF cao và duy trì trong vòng 12 h Khuyến cáo áp dụng khí dung 2 lần/ngày Nakwan N. et al. Peaditr. Infect. Dis. J. 2015; 34: 961-963.

Khí dung colistin: nghiên cứu lâm sàng 16 nghiên cứu lâm sàng, mức độ bằng chứng thấp (cohort, case-control, 1 RCT) Liều dùng khí dung thay đổi Không bao giờ dùng khí dung đơn độc Crit. Care. Med 2015; 43: 527-533

Tiêm tủy sống/trong não thất colistin: nghiên cứu PK Mối liên quan giữa liều CMS với mức độ chuyển thành colistin trong dịch não tủy (trái) và nồng độ colistin sau khi tiêm trong não thất dung dịch CMS với các mức liều khác nhau (pha trong 3 ml saline, tiêm bolus 1-3 phút) (phải) Imberti R et al. Antimicrob. Agents. Chemother. 2012; 56: 4416-4421.

Tiêm tủy sống/trong não thất colistin: nghiên cứu lâm sàng ISDA (2004) khuyến cáo tiêm 10 mg/ngày (120,000 IU) trong viêm màng não do vi khuẩn Imberti R et al. Antimicrob. Agents. Chemother. 2012; 56: 4416-4421.

Colistin: Kinh nghiệm từ Bệnh viện Bạch mai

KẾT QUẢ: ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG Nội dung Hiệu quả (n=19) Không hiệu quả (n=9) Tuổi 50 (36-71) 74 (62-86) 0.005 MIC 0.125 (0.125-0.158) 0.38 (0.125-0.5) 0.022 SOFA (median, IQR) 6.0 (4.0 8.0) 8.0 (8.0 10.0) 0.015 Charlson (median, IQR) 3.0 (1.0 4.0) 5.0 (3.0 6.0) 0.030 APACHE II (median, IQR) 12 (8.0 17.0) 14.0 (13.0 17.0) 0.401 ICU length of stay (days) (median, IQR) 22.0 (19.0-30.0) 21.0 (14.0-30.0) 0.402 Duration of colistin therapy (days) (median, IQR) Total cumulative dose (mg base/ kg/course) (median, IQR) Dose colistin per day (mg base/kg/day) (median, IQR) 13.0 (9.0-17.0) 10.0 (7.5-15.5) 0.256 28.7 (22.2 44.4) 26.6 (13.2 37.5) 0.268 2.9 (1.9-3.5) 2.5 (1.6-3.6) 0.572 Nguyễn Gia Bình et al. Int. J. Infect. Dis 2015; 35: 18-23 p

Kinh nghiệm từ Bệnh viện Bạch mai: thay đổi MIC của colistin

Colistin: Kinh nghiệm từ Bệnh viện Bạch mai Phân tích hiệu quả và độc tính trên thận của chế độ liều colistin 9MUI/24h trên BN nhiễm trùng bệnh viện tại khoa ICU BVBM Mục tiêu 1: Phân tích hiệu quả Xác định hiệu quả lâm sàng và vi sinh tại thời điểm: ngày 5 và ngày kết thúc đợt điều trị colistin Xác định tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân tại thời điểm ngày 28 Mục tiêu 2: Phân tích độc tính Xác định tần suất và mức độ độc tính trên thận Mô tả các yếu tố nguy cơ liên quan đến xuất hiện độc tính trên thận

CHẾ ĐỘ LIỀU COLISTIN TRONG NGHIÊN CỨU LOẠI NK LIỀU DÙNG THỜI GIAN TRUYỀN Nhiễm khuẩn BV Loading: 9 MUI (Áp dụng cho tất cả BN) Duy trì: 3 MUI mỗi 8h 90 phút (pha 250ml) 60 phút (pha 100ml) HIỆU CHỈNH LIỀU DUY TRÌ TRÊN BN SUY THẬN > 50 3 MUI mỗi 8h 30 50 4 MUI mỗi 12h 10 30 3 MUI mỗi 12h < 10 2 MUI mỗi 12h Lọc máu HD Ngày không lọc: 1 MUI mỗi 12h. Ngày lọc: 1 MUI mỗi 12h + 1MUI ngay sau lọc CVVH 3 MUI mỗi 8h

Xây dựng chế độ liều mới cho colistin cân bằng hiệu quả/độc tính thận

Cân nhắc sử dụng chế độ liều cao để cải thiện đáp ứng lâm sàng: colistin Chế độ liều đề xuất nghiên cứu thử nghiệm tại Khoa HSTC, bệnh viện Bạch mai theo công thức Garonzik (2011) có hiệu chỉnh theo cân nặng, với giả thuyết C đích = 2 µg/ml (MIC 90 của colistin với 3 loại VK Gram âm đa kháng tại Khoa giai đoạn 2012-2015 là 0,5 µg/ml)

214 BN nặng người lớn từ 4 trung tâm (Hoa kỳ, Thái lan, Hy lạp) 29 BN có điều trị thay thế thận: lọc máu ngắt quãng: 16; SLED: 4; CRRT: 9. Liều colistin do BS điều trị quyết định (trung bình 6 MIU/ngày)

Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: cập nhật kết quả nghiên cứu của Garonzik (2017)

Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: theo thanh thải creatinine (Garonzik 2017)

Chế độ liều mới khuyến cáo của colistin: khả năng đạt nồng độ đích phụ thuộc thanh thải creatinine và MIC (Garonzik 2017) Khả năng không đạt với MIC 1 mg/l

Khuyến cáo sử dụng colistin: The Prato polymyxin consensus

Luôn thận trọng với lựa chọn phác đồ và chế độ liều kháng sinh ngay cả với colistin Biswas S et al. Expert Rev. Anti-Infect. Ther 2012; 10: 917-934.