Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

Similar documents
ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

Taking Medicines Safely

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Receiving Blood Transfusions

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

Glaucoma. optic nerve. back of eye

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

Stress Test of the Heart

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

PGS.TS Cao Phi Phong

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

Gall Bladder Removal Surgery

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

QCVN 11-3:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC VỚI MỤC ĐÍCH ĂN BỔ SUNG CHO TRẺ TỪ 6 ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN NATIONAL HIV/AIDS RESEARCH AGENDA

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CHO NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP Ở TUYẾN CƠ SỞ

1. Mục tiêu nghiên cứu

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN: CẬP NHẬT 2018

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

Điều trị dự phòng bằng thuốc chống huyết khối sau tai biến mạch máu não Emmanuel Touzé Đại học Caen Normandie, Viện trường Caen Normandie

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

Press on «Solvay Vietnam Days» 19 & 20/1/2016

Home Care after Total Joint Replacement

OEM-ODM Dietary Supplement

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ ĐỢT CẤP COPD. Đặ g Quố Tuấ Bộ Hồi sứ Cấp ứu t ườ g Đại họ Y H Nội

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) TRÊN GIÁ THỂ TỔNG HỢP VÀ NHỘNG TẰM

Thuốc kháng viêm, Viêm là gì? Viêm là một chuỗi các hiện tượng do nhiều tác nhân như nhiễm trùng, các phản

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG KHÔNG XÂM LẤN CƠ VỚI LASER THULIUM

Viral Hepatitis. Signs

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

QCVN 11-1:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC CHO TRẺ ĐẾN 12 THÁNG TUỔI

Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

Hysterectomy. Fallopian Tube. Uterus. Ovary. Cervix. Vagina. Labia

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Theo thống kê của tổ chức ghi

và thiếu niên ở các quốc gia đang phát triển

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

Pandemic Flu: What it is and How to Prepare

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012

Transcription:

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện PGS.TS.Trần Quang Bính

Nội Dung Vai trò của Quản lý kháng sinh (AMS) Chiến lược sử dụng kháng sinh, cải thiện việc dùng kháng sinh trong bệnh viện Xây dựng và triển khai chương trình quản lý kháng sinh tại BVCR & Bài học kinh nghiệm

Vấn đề đặt ra khi sử dụng KS Chiến lược sử dụng KS hiệu quả : Cứu sống BN & giảm TV do NKBV Giảm các biến chứng có hại của thuốc Rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm chi phí Hạn chế, giảm đề kháng KS.

Tử vong và chọn lựa kháng sinh khởi đầu theo kinh nghiệm Adequate init. antibiotic Inadequate init. antibiotic % mortality 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 24.7 16.2 Alvarez- Lerma 41.5 63 38 (Alvarez-Lerma F. Intensive Care Med 1996;22:387-94) 81 33.3 61.4 15 44 Rello Luna Kollef Clec'h * * * * (Rello J, Gallego M, Mariscal D, et al. Am J Respir Crit Care Med 1997;156:196-200) (Luna CM, Vujacich P, Niederman MS et al. Chest 1997;111:676-685) (Kollef MH and Ward S. Chest 1998;113:412-20) * (Clec h C, Timsit J-F, De Lassence A et al. Intensive Care Med 2004;30:1327-1333) p <.05

Điều trị thích hợp sớm là mấu chốt của vấn đề cứu sống BN 82% 77% 70% Survival Patients with Septic Shock 61% 57% 50% 43% 32% 26% 19% 9% 5% Time to Appropriate Antimicrobial Rx following Onset of Hypotension (Hrs) Kumar et al. Duration of hypotension before initiation of effective antimicrobial therapy is the critical determinant of survival in human septic shock. Crit Care Med. 2006 Jun;34(6):1589-96. n = 2,731 5

Đề kháng kháng sinh trong NKBV Loại vi khuẩn Tác nhân Vấn đề kháng Gram-positive cocci S. aureus MRSA, VISA/VRSA Enterococci VRE E. coli K. pneumoniae ESBL producer Chromosome BL, NDM1 Gram-negative bacilli P. aeruginosa MDR & PDR A. baumannii MDR & PDR S. maltophilia MDR & PDR Các tác nhân đa kháng (MDR pathogens) thúc đẩy việc MDR multidrug resistant cần các KS mới cho việc chọn lựa điều trị PDR pan drug resistant Rice LB. Curr Opin Pharmacol. 2003;3:459-463.

ESCAPE E S C A P E Enterococcus faecium Staphylococcus aureus Clostridium difficle Acinetobacter baumannii Pseudomonas aeruginosa Enterobacteriaceae Khả năng của vi khuẩn là đề kháng thoát khỏi hiệu quả của các thuốc kháng sinh... Peterson LR. Clin Infect Dis. 2009;49:992-3.

Điều trị KS trong thực hành lâm sàng Chẩn đoán: chính xác - sớm Lâm sàng: Rx KS thích hợp sớm Cần hướng dẫn trị liệu KS & KS phòng ngừa trong phẫu thuật Kết quả vi sinh học KS đồ Xây dựng tiêu chí đánh giá đáp ứng trị liệu, và phác đồ điều trị ngắn ngày Ứng dụng PK & PD để tối ưu hiệu quả Rx

Hướng dẫn xây dựng Chương Trình Quản Lý Kháng Sinh trong bệnh viện (AMS) Ban Quản lý kháng sinh (AMS committee) Giám sát bằng Computer và có các phần mềm quyết định hỗ trợ Lab vi sinh thực hiện tiên phong, tích cực Theo dõi tiến trình và đo lường đánh giá kết quả Các yếu tố của AMS Chiến lược hoạt động Chiến lược hỗ trợ 2007 ASP Guidelines. CID. 159-177

Quản lý KS (AMS): Giải pháp cho việc sử dụng KS thích hợp? Mục tiêu của AMS Tối ưu an toàn BN Giảm đề kháng Giảm hoặc kiểm soát chi phí

Tại sao BVCR xây dựng AMS? Tăng số lượng BN nhập viện, tăng chi phí thuốc điều trị. Tần xuất các chủng MRSA giảm nhạy cảm với Vancomycine gia tăng. Tần xuất các vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn không lên men sinh ESBLs và AmpC Beta-lactamase gia tăng, đòi hỏi phải điều trị phối hợp KS. Thách thức lớn cho bác sĩ trong thực hành lâm sàng & Không có nhiều KS để chọn lựa trong điều trị.

Chiến lược sử dụng KS tại BVCR Cập nhật về đề kháng KS tại đơn vị Chọn lựa và sử dụng KS thích hợp sớm, đủ liều và đúng ngay từ đầu Dùng KS phối hợp nếu có chỉ định thích hợp Xuống thang và ngưng điều trị Liệu trình điều trị ngắn Kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn Đa dạng kháng sinh (i.e., dùng nhiều loại KS) Xoay vòng kháng sinh

Những nguyên tắc chính Chọn lựa kháng sinh thích hợp tùy thuộc: Loại bệnh, mức độ nặng của BN trên lâm sàng Phân tầng những yếu tố nguy cơ. Các yếu tố: có thai, tuổi cao, bệnh mạn tính kèm theo, chức năng gan, thận, vấn đề tương tác thuốc. Chú ý: Cần nhận thức KS cho đầu tiên có thể là một yếu tố nguy cơ xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc. Điều trị KS của bn ngoại trú có thể tác động trên đề kháng KS ở bn nội trú

Những nguyên tắc chính Chọn lựa kháng sinh thích hợp Lấy bệnh phẩm xét nghiệm vi sinh học trước khi cho KS Bắt đầu điều trị KS theo kinh nghiệm với những NKBV, dùng đúng liều trong một thời gian thích hợp. Chọn những KS có đề kháng thấp nhất, không gây tổn hại phụ cận, không làm thay đổi sinh thái học của VK Xem xét những KS đồ đặc biệt của đơn vị: ICU, khoa lâm sàng trong chọn lựa điều trị thích hợp ban đầu. Khi có kết quả vi sinh: xuống thang, thay đổi liều KS hoặc điều trị trên cơ sở các thông tin về vi khuẩn và sự đề kháng

Kiểm soát nguồn vi khuẩn sinh ESBL Kiểm soát nguồn nhiễm khuẩn Rửa tay đúng cách và áp dụng các biện pháp phòng ngừa chuẩn Loại bỏ các thiết bị xâm nhập sớm nếu không còn chỉ định Kiểm soát nhiễm khuẩn có khả năng làm giảm bùng phát xuất hiện những vi khuẩn sản xuất ESBLs.

Thời gian để điều trị hiệu quả AMS khuyến cáo điều trị thích hợp nhưng nếu thời gian cho thuốc không thích hợp, kết quả có thể không cải thiện Cần xác định thời gian treo (Nursing hang time) của ĐD (từ khi BS ra y lệnh đến khi y lệnh được thực hiện) là bao lâu?

Cần biết thời gian treo là bao nhiêu? Mất bao nhiêu thời gian? BS ra y lệnh KS ĐD thực hiện y lệnh tiêm TM Y lệnh phải được chyển xuống Khoa Dược ĐD nhận thuốc tiêm TM Phòng pha chế thuốc TM Thuốc TM được chuyển xuống Khoa LS ( ICU)

Tầm quan trọng của AMS Vai trò của AMS được xác định: Cải thiện an toàn của BN, giảm phản ứng có hại của thuốc Tối ưu các hướng dẫn điều trị, xuống thang trị liệu hợp lý, phòng ngừa được tổn hại phụ cận và giảm đề kháng KS Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do nhiễm trùng Rút ngắn thời gian điều trị, giảm thời gian nằm viện Giảm thiểu tiêu hao nguồn lực và kiểm soát được chi phí AMS tại BVCR bắt đầu từ 5 / 2012 18

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Được sự đồng ý và chấp thuận của Ban Giám Đốc Tham quan học tập mô hình tại Đài Loan, Ấn Độ Chỉ định nhóm chuyên trách CT AMS thực hiện Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Phê duyệt và in ấn Huấn luyện đào tạo

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Chỉ định nhóm chuyên trách CT AMS thực hiện Trình bày và thông qua nội dung với Hội Đồng Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh viện. Thu thập các ý kiến góp ý từ các đồng nghiệp Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Phê duyệt và in ấn Huấn luyện đào tạo

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Chỉ định nhóm chuyên trách CT AMS thực hiện Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Phê duyệt và in ấn Lãnh đạo BV Hội Đồng Thuốc & điều trị Trưởng khoa vi sinh, nhiễm trùng, dược, dược lâm sàng, KSNK Các Trưởng khoa lâm sàng các khoa liên quan: ICU, cấp cứu, hô hấp, thận, ngoại tổng quát, nhiễm, ngoại niệu, Huấn luyện đào tạo

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Chỉ định nhóm chuyên trách CT AMS thực hiện Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Dựa trên phân tầng nguy cơ BN khi vào viện, các bệnh phẩm: máu, mủ, nước tiểu, đàm, các dịch cơ thể được nhuộm gram, cấy và làm kháng sinh đồ Số liệu được phân tích bởi nhóm chuyên trách Phê duyệt và in ấn Huấn luyện đào tạo

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Chỉ định nhóm chuyên trách CT AMS thực hiện Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Phê duyệt và in ấn Huấn luyện đào tạo Mục tiêu cần đạt: 5 phác đồ điều trị: Nhiễm khuẩn huyết Nhiễm khuẩn hô hấp Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng Nhiễm khuẩn da mô mềm Nhiễm khuẩn ổ bụng Kháng sinh dự phòng trong ngoại khoa

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Chỉ định nhóm chuyên trách CT AMS thực hiện Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Phê duyệt và in ấn Huấn luyện đào tạo Các phác đồ điều trị được HĐKH và BGĐ phê duyệt In ấn dưới dạng sổ tay phân phối đến các bác sỉ và các khoa lâm sàng In các Poster để thông tin, tuyên truyền

7 Bước Thiê t Lâ p AMS taị Bêṇh viêṇ Chợ Râỹ Các điểm chính Mục tiêu đạt được Trình bày mục đích và mục tiêu của AMS Xây dựng đề cương Dedicated Individuals Responsible for Antibiotic Use Thu thập số liệu vi sinh từ các khoa LS Xây dựng các Phác đồ điều trị Phê duyệt và in ấn Huấn luyện đào tạo Tổ chức các lớp CME tập huấn cho các BS, DS, vi sinh lâm sàng Chủ đề : kiến thức căn bản của KS đề kháng KS, tổn thương phụ cận ứng dụng PK & PD trong điều trị KS, xuống thang lợi ích của AMSP...

Thiết lập AMS BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN CHỢ RẪY và phát triển hướng dẫn sử dụng kháng sinh trong bệnh viện HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH (Antibiotic Usage Guidelines) Tài liệu lưu hành nội bộ 2013

HDSD Kháng Sinh. BVCR 2013

Ví dụ: Xây dựng phác đồ Rx NKHH tại khoa ICU

Triển khai hướng dẫn sử dụng KS Giám Đốc bệnh viện, trưởng khoa lâm sàng hỗ trợ triển khai hướng dẫn sử dụng KS Tập huấn cho các bác sĩ, người cho y lệnh với các nội dụng căn bản liên quan đến kiến thức sử dụng kháng sinh. In hướng dẫn điều trị thành sổ tay gửi đến các bác sĩ của các khoa lâm sàng, sách khổ A4 gửi đến khoa lâm sàng làm tài liệu tham khảo Tiếp tục đánh giá những cách dùng khả thi trên lâm sàng Giám Đốc đã ra Qui định về sử dụng kháng sinh Thành lập Ban Tư Vấn và Ban Giám Sát Sử Dụng Kháng Sinh.

Kế hoạch đánh giá việc thực hiện và tính hiệu quả của AMS Đánh giá việc tuân thủ protocol và kết quả ban đầu Lấy bệnh phẩm + phân tầng nguy cơ Chọn KS theo hướng dẫn sử dụng KS hoặc theo mục tiêu có nêu lý do cụ thể. Đánh giá việc phân tầng nguy cơ theo định kỳ - tính chính xác khi sử dụng của BS điều trị Đánh giá việc sử dụng KS theo protocol hoặc ngoài protocol (định kỳ 3, 6, 12 tháng). Tỉ lệ sử dụng KS thích hợp hoặc không thích hợp. Thời gian nằm viện trung bình. Tỉ lệ lên thang, xuống thang, giữ thang điều trị. Tỉ lệ các phản ứng có hại khi sử dụng KS

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Tiến cứu, mô tả cắt ngang Đối tượng : 6 khoa lâm sàng : ICU, Nội Hô Hấp, Khoa Bệnh nhiệt đới, Khoa ngoại tiêu hóa, gan mật tụy, ngoại tiết niệu, Thời gian: 1 năm Chọn ngẫu nhiên bệnh án theo bảng số ngẫu nhiên

Mục tiêu nghiên cứu 1. Khảo sát tỉ lệ tuân thủ nguyên tắc gửi mẫu cấy trước khi sử dụng kháng sinh 2. Tỉ lệ phân tầng nguy cơ bệnh nhân và đặc điểm vi khuẩn theo phân tầng 3. Tỉ lệ tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh của bệnh viện 4. Kết quả điều trị nếu có sử dụng kháng sinh ban đầu theo hướng dẫn và không theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh

Số bệnh án (Đợt 7) Khoa Bệnh án 4B1 36 4B3 20 5B1 35 8B1 14 BND 25 ICU 23 Tổng cộng 153 Loại trừ 11 trường hợp KS dự phòng trước phẫu thuật, còn lại 142 BA

Phân Tầng BN (%, n=142) 100% 90% 13% 20% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 50% 50% 29% 24% 28% 25% 30% 57% 58% 56% 25% 20% 7% 36% 40% 70% 17% 32% 13% 4B1 4B3 5B1 8B1 BND ICU Toàn bộ 3 2 1

Gửi mẫu cấy trước khi cho KS (n=142) *Phân tích không bao gồm nhóm không phân tầng (KS dự phòng trước PT)

Lý do không gửi mẫu cấy. Quên, 3% PTV không lấy, 25% Không có bệnh phẩm, 20% Không rõ lý do, 20% Không lấy được, 33% *Phân tích không bao gồm nhóm không phân tầng (KS dự phòng trước PT)

Cơ sở chọn kháng sinh (n=142) HD khác, 4% Lý do khác, 30% HD BVCR, 66%

Cơ sở chọn kháng sinh (n=142) Phân tích theo khoa 100% 0% 90% 80% 70% 31% 55% 42% 20% 22% 30% 60% 50% 40% 30% 20% 67% 45% 58% 79% 76% 74% 66% Lý do khác HD BVCR HD khác 10% 0% 21% 3% 4% 4% 4% 4B1 4B3 5B1 8B1 BND ICU Toàn bộ

Tỷ lệ đổi KS (%) Có 34 trường hợp / 142 đổi KS, chiếm 23% Xuống thang điều trị có 5 trường hợp. 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% - - - 4 6 3 1 2 1 1-2 1 2 8-4B1 4B3 5B1 8B1 BND ICU Toàn bộ 2 2-2 4 1 5 6 15 Xuống thang, theo KSĐ Lên thang theo KSĐ Lý do Khác Đổi KS dựa trên LS, không có KSĐ

Kết quả điều trị KQ Điều trị n % Chuyển viện 1 1% Đang điều trị/ chưa ghi nhận đánh giá 36 25% Giảm tình trạng NK 72 51% Hết NK 9 6% Khỏe, xuất viện 10 7% Nặng xin về 1 1% NK không thuyên giảm 13 9% Toàn bộ 142 100%

Tỷ lệ gửi mẫu cấy qua các đợt khảo sát % 120 100 80 60 40 20 4B1 4B3 5B1 8B1 BNĐ ICU - Đợt 1 (6/2014) Đợt 2 (7/2014) Đợt 3 (8/2014) Đợt 4 (9/2014) Đợt 5 (11/2014) Đợt 6 (12/2014) Đợt 7 (01/2015) *Phân tích không bao gồm nhóm không phân tầng (KS dự phòng trước PT)

Tỷ lệ chọn KS khởi đầu theo HDSDKS của BVCR qua các đợt khảo sát % 100 90 80 70 60 50 40 30 4B1 4B3 5B1 8B1 BNĐ 20 ICU 10 - Đợt 1 (6/2014) Đợt 2 (7/2014) Đợt 3 (8/2014) Đợt 4 (9/2014) Đợt 5 (11/2014) Đợt 6 (12/2014) Đợt 7 (01/2015)

Đánh giá chung KS khởi đầu phù hợp theo kết quả cấy vi sinh 100 80 P<0.05* 92.3 60 69.2 % 40 Theo guidelines Không theo Guidelines 20 30.8 0 7.7 KS Phù hợp KS không phù hợp *Fisher Exact Test

45 Đáp ứng lâm sàng tốt với KS ban đầu (%) 40 35 42.5 P=0.002 30 25 30 20 15 10 5 0 Theo Guidelines Không theo Guidelines

Kết quả chung sau 7 đợt khảo sát 1. Tỉ lê tuân thu nguyên tắc gửi mẫu cấy trước khi sư dụng KS chung có cải thiện theo thời gian 2. Tỉ lê phân tầng nguy cơ bệnh nhân va đặc điểm vi khuẩn theo phân tầng phù hợp 3. Tỉ lê tuân thu theo hướng dẫn sư dụng KS của bệnh viện tăng (từ 39,7% đợt 1 lên 66% đợt 7), có khác biệt giữa nội va ngoại khoa 4. Kết quả điều trị của sử dụng KS ban đầu theo hướng dẫn va không theo hướng dẫn sư dụng KS khác biệt có ý nghĩa thống kê

Triển khai AMS & 7 bài học kinh nghiệm 1. Cần hành động tích cực từ BGĐ, sự hỗ trợ của các trưởng khoa LS, và sự cam kết của các BS trong triển khai AMS. 2. Tập huấn CME Hội thảo phổ biến Hướng Dẫn Sử Dụng KS,.về phân tầng nguy cơ cho các BS lâm sàng & giá trị của phân tầng ở BV tuyến cuối 3. Lấy mẫu bệnh phẩm chuẩn gửi đến phòng XN vi sinh kịp thời & Kết quả vi sinh cần có sớm, chính xác 4. Quản lý kiểm soát thuốc: Khoa dược cung cấp đủ các thuốc có tên trong HDSDKS

Triển khai AMS & 7 bài học kinh nghiệm 5. Cần có những qui định về sử dụng KS trong quản lý BV và HDSDKS. Có ý kiến chỉ đạo tích cực từ BGĐ BV để việc tuân thủ Hướng dẫn sử dụng KS được tốt. 6. Có sự phối hợp tốt giữa các DSLS và các BS. Cần sự cộng tác của các bác sĩ, điều dưỡng 7. Đánh giá thuốc sử dụng và sự tuân thủ của các BSLS: kiểm tra định kỳ và bình duyết các chỉ định KS trong thực hành lâm sàng của mỗi khoa dựa trên HDSDKS và điều kiện thực tế của BV.

Kết Luận AMS được xây dựng và triển khai tại BVCR đã mang lại một số kết quả bước đầu trên cơ sở: CLSDKS và HDSDKS với phân tầng nguy cơ của BN được xây dựng dựa trên những số liệu cụ thể về vi sinh học của BVCR giúp các BS chọn lựa KS theo kinh nghiệm ban đầu thích hợp Việc tuân thủ HDSDKS (bệnh phẩm, KS ban đầu, KS phòng ngừa trước phẫu thuật ) cần phải được theo dõi liên tục và chấn chỉnh để đạt kết quả tối ưu. AMS kết hợp với tăng cường thực hành KSNK có vai trò quan trọng mang tính quyết định trong việc giảm đề kháng KS và lây lan các vi khuẩn kháng thuốc.

Trân trọng cảm ơn