S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

Similar documents
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

Receiving Blood Transfusions

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

Glaucoma. optic nerve. back of eye

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG CƠN HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ ĐỢT CẤP COPD. Đặ g Quố Tuấ Bộ Hồi sứ Cấp ứu t ườ g Đại họ Y H Nội

Taking Medicines Safely

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

SỬ DỤNG STEROIDS TRONG ĐỢT CẤP COPD: Tại Sao và Như Thế Nào? Nguyễn Như Vinh ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CHO NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP Ở TUYẾN CƠ SỞ

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

Stress Test of the Heart

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

PGS.TS Cao Phi Phong

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN: CẬP NHẬT 2018

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS C MẠN 2015 BSCK2 NGUYỄN HỮU CHÍ PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

Tài liệu dành cho Nhân viên Y tế VN/SAL/0009/18, CCNB 22/06/2018. không sao chép

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

OEM-ODM Dietary Supplement

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

Tiếp cận điều trị tăng huyết áp nặng. Pgs.TS. NguyÔn Quang TuÊn, FACC, fscai Gi m èc BỆNH ViÖn tim HÀ NỘI

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA TẢO Chlorella SP. TRONG ĐIỀU KIỆN DỊ DƯỠNG

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

Gall Bladder Removal Surgery

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

QCVN 11-3:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC VỚI MỤC ĐÍCH ĂN BỔ SUNG CHO TRẺ TỪ 6 ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM Ở NGƯỜI LỚN TRƯỞNG THÀNH Cập nhật từ Hội siêu âm tim Hoa Kỳ và Hội hình ảnh tim mạch Châu Âu

Dinh dưỡng qua đường ruột như là một lựa chọn điều trị cho bệnh Crohn: Chỉ có ở trẻ em?

Điều trị dự phòng bằng thuốc chống huyết khối sau tai biến mạch máu não Emmanuel Touzé Đại học Caen Normandie, Viện trường Caen Normandie

Cập nhật Hội chứng Brugada GS.TS. Huỳnh văn Minh

BÀO CHẾ VÀ THỬ NGHIỆM In vitro LIPOSOME METFORMIN

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

1. Mục tiêu nghiên cứu

ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN NATIONAL HIV/AIDS RESEARCH AGENDA

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

Vị trí của thuốc ức chế men DPP-4 trên thực hành lâm sàng TS. BS TÔN THẤT MINH

RNA virus. Family (gia đình): Genus (Chi): Types (típ): Type A ORTHOMYXOVIRIDAE. Influenza C virus. Influenza virus. Type C

Press on «Solvay Vietnam Days» 19 & 20/1/2016

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Điêu Thanh Hùng Trung tâm Tim mạch An giang

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề

và thiếu niên ở các quốc gia đang phát triển

RESEARCH ON EXTRACTION TECHNOLOGY TO IMPROVE YIELD AND QUALITY OF OIL FROM GAC ARIL (MOMORDICA COCHINCHINENSIS SPRENG L.)

Viral Hepatitis. Signs

QCVN 11-1:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC CHO TRẺ ĐẾN 12 THÁNG TUỔI

Transcription:

Hội nghị Hen - Dị ứng - Miễn dịch Lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai, tháng 11/2015 Nghiên cứu vai trò đo NO (FENO) trong điều trị hen: «Hiệu quả & Chi phí» S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan Báo cáo viên : PGS.TSKH.BS. Dương Qúy Sỹ Phó Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam - Đại diện Hội Hô hấp Châu Âu tại Việt Nam Bệnh viện Cochin Paris. ĐHYK Paris Descartes & CĐYT Lâm Đồng, Đà Lạt

GIỚI THIỆU Đo NO-nitrit oxit trong khí thở ra (FENO) o Chất chỉ điểm viêm rất tốt của đường dẫn khí o Hữu ích trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh nhân hen (GINA) Trong chẩn đoán hen o FENO: rất cao : 2 4 lần so với bình thường Alving K et al. Eur Respir J 1993. Kharitonov SA et al. LaKS-et 1994 o FENO/hen dị ứng > không dị ứng, hen > nhẹ Trong theo dõi hen Zietkowski et al. J Investig Allergol Clin Immunol 2006 o Dự phòng đợt kịch phát, đánh giá tuân thủ điều trị, điều chỉnh liều corticoid hít (ICS) An Official ATS Clinical PraKSice Guideline: Interpretation of Exhaled Nitric Oxide Levels (FENO) for Clinical Applications. Am J Respir Crit Care Med Vol 184. pp 602 615, 2011

Vai trò của FENO trong điều trị hen

Đo FENO trong điều trị hen

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Đánh giá hiệu quả của đo FENO trong chỉ định điều trị và thay đổi điều trị bệnh nhân hen 2. Xác định mối tương quan giữa mức độ kiểm soát hen và liều ICS 3. Đo lường sự tương quan giữa chi phí hiệu quả của việc đo FENO trong kiểm soát hen

VẬT LIỆU & PHƯƠNG PHÁP Vật liệu NC - Đo FENO : máy NObreath - Đo phế dung ký (PDK) : máy Koko Inspir. - Giá trị chấp nhận FENO : Thay đổi FENO ± 20% ; FENO = trung bình 3 lần đo chuẩn Bệnh nhân - BN hen > 18 tuổi chưa được chẩn đoán, điều trị hay bỏ trị, điều trị không liên tục - Không có tình trạng nhiễm trùng hô hấp đi kèm - Không có bệnh đi kèm nặng - Không có rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ rất nặng - Không có bệnh lý tim mạch điều trị bằng nitroglycerin

VẬT LIỆU & PHƯƠNG PHÁP o BN được chọn lựa ngẫu nhiên vào 3 nhóm : * Nhóm 1 : GINA (mức độ kiểm soát) * Nhóm 2 : GINA FENO (mức độ kiểm soát thay đổi FENO ± 20%) * Nhóm 3 : FENO (thay đổi ± 20% FENO) ICS SABA o Quyết định và thay đổi điều trị theo GINA và/hoặc ngưỡng FENO o BN được theo dõi mỗi 2 tuần/tháng 1 4 tuần/tháng cho đến khi kiểm soát hoàn toàn 8-12 tuần/những tháng tiếp theo o FENO, PDK được thực hiện ở mỗi lần khám

KẾT QUẢ Đặc CaraKSéristiques điểm lâm des sàng BNsbệnh repartis nhân en 3 NHÓMes nghiên cứu NHÓM Tuổi (năm) Nam/ Nữ FEV1 (%) Thể tạng FENO (ppb) NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 TỔNG NHÓM 1 = GINA ; NHÓM 2 = GINA FENO ; NHÓM 3 = FENO

KẾT QUẢ (1) : Mức độ kiểm soát & điều trị - Nhóm 1 N = 48 thấp 29% SABA 71% cao 100% thấp cao 50% SABA 25% 25% thấp 35% 41% cao 24% NC KS- KS± CP KS CT CT KS CT KS CT KS CT KS CT KS CT KS 1 THÁNG 1 MOIS 3 THÁNG 3 MOIS 6 THÁNG 6 MOIS 9 THÁNG 9 MOIS KS-: không kiểm soát ; KS± = kiểm soát 1 phần ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; : trung bình SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; = giãn phế quản tác dụng dài

KẾT QUẢ (2) : Mức độ kiểm soát & điều trị - Nhóm 2 N = 64 SABA cao 100% SABA thấp 56% 44% 47% 53% thấp 45% cao 43% 12% KS± CP KS± CP KS CT CT KS CT KS CT KS CT KS KS CT 1 THÁNG 1 MOIS 3 THÁNG 3 MOIS 6 THÁNG 6 MOIS 9 THÁNG 9 MOIS KS-: không kiểm soát ; KS± = kiểm soát 1 phần ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; : trung bình SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; = giãn phế quản tác dụng dài

KẾT QUẢ (3) : Mức độ kiểm soát & điều trị - Nhóm 3 N = 50 SABA cao SABA cao 100% cao 82% 82% 83% 78% cao cao 18% 18% 18% 17% 4% KS± CP KS- NC CT KS KS± CP KS± CP CT KS CT KS CT KS CT KS CT KS 1 THÁNG 2SEMAINE S 3 THÁNG 1MOIS 6 THÁNG 3MOIS 6MOIS 9 THÁNG 9MOIS KS-: không kiểm soát ; KS± = kiểm soát 1 phần ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; : trung bình SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; = giãn phế quản tác dụng dài

KẾT QUẢ (4) : TIẾN TRIỂN 3 NHÓM SAU 9 THÁNG TIẾN TRIỂN BAN ĐẦU (KS-) 9 THÁNG (KS) NHÓM FENO (ppb) FEV1 (%) FENO FEV1 % LIỀU ICS Nhóm 1 N= 48 (GINA) Nhóm 2 N= 64 (GINAFENO) Nhóm 3 N= 50 (FENO) 52 ± 12 73 ± 17 19 ± 9 ppb 54 ± 18 75 ± 18 18 ± 8 ppb 53 ± 16 71 ± 15 17 ± 10 ppb 85 ± 14 485 ± 126 µg/ngày * (n = 48/48) 88 ± 13 385 ± 109 µg/ngày (n = 64/64) 84 ± 12 535 ± 163 µg/ngày ** (n = 50/50) KS-= không kiểm soát ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone *: p<0,01 vs Nhóm 2; **: p<0,01, p<0,001 vs Nhóm 1 & 2

KẾT LUẬN SƠ BỘ SAU 9 THÁNG o Kiểm soát hoàn toàn đạt được sau 3 tháng với ICS liều cao (fluticasone > 500 µg) cho cả 3 nhóm o Có sự giảm có ý nghĩa FENO cho cả 3 nhóm vào tháng thứ 3 o Liều ICS / tháng thứ 9 : NHÓM3 > NHÓM1 > NHÓM2 (p<0,01, p<0,001) o 100% BN dùng ICS vào tháng thứ 9 o Có mối tương quan giữa sự thay đổi FENO và liều ICS ở NHÓM 2 & 3.

KẾT QUẢ (6) : Mức độ kiểm soát & điều trị - NHÓM 1 > 9THÁNG N = 48 41% thấp 35% SABA SABA SABA SABA cao 24% ICSliều 4% thấp 40% 40% cao 16% ICSliều 4% thấp 41% 39% cao 16% ICSliều 4,5 % thấp 54% 37% cao 4,5 % 9 THÁNG 12 THÁNG 15 THÁNG 18 THÁNG KS KS-: không kiểm soát ; KS± = kiểm soát 1 phần ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; : trung bình SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; = giãn phế quản tác dụng dài

KẾT RESULT QUẢ :(7) Level : Mức of Asthma độ kiểmcontrol soát & điều and trị Treatment - NHÓM for 2 > 9THÁNG Nhóm 2 SABA SABA SABA SABA thấp thấp thấp thấp ICSliều cao cao ICSliều cao ICSliều cao thấp 1 THÁNG 12 THÁNG 15 THÁNG 18 THÁNG KS-: không kiểm soát ; KS± = kiểm soát 1 phần ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; : trung bình SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; = giãn phế quản tác dụng dài KS

KẾT QUẢ (8) : Mức độ kiểm soát & điều trị - NHÓM 3 > 9THÁNG SABA SABA SABA SABA ICSliều cao thấp ICSliều cao thấp ICSliều ICS. liều thấp thấp 1 THÁNG 12 THÁNG 15 THÁNG 18 THÁNG KS KS-: không kiểm soát ; KS± = kiểm soát 1 phần ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; : trung bình ; SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; = giãn phế quản tác dụng dài

KẾT QUẢ (9) : TIẾN TRIỂN 3 NHÓM SAU 18 THÁNG TIẾN TRIỂN NHÓM Nhóm 1 N= 48 (GINA) FENO (ppb) 9 THÁNG (KS) FEV1 (%) LIỀU ICS 19 ± 9 85 ± 12 485 ± 126 µg/ngày * (n = 48/48) FENO (ppb) 18 THÁNG (KS) FEV1 (%) LIỀU ICS 18 ± 11 89 ± 1 395 µg/ngày ** (n = 48/48) Nhóm 2 N= 64 (GINAFENO) 18 ± 8 88 ± 13 385 ± 109 µg/ngày (n = 64/64) 15 ± 10 87 ± 14 195 µg/ngày (n = 52/64) Nhóm 3 N= 50 (FENO) 17 ± 10 84 ± 14 535 ± 163 µg/ngày ** (n = 50/50) 16 ± 12 88 ± 12 390 µg/ngày ** (n = 50/50) KS-= không kiểm soát ; KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone *: p<0,01 vs Nhóm 2; **: p<0,01, p<0,001 vs Nhóm 1 & 2

KẾT QỦA (9) : Chi phí điều trị toàn bộ trung bình cho mỗi bệnh nhân nghiên cứu CHI PHÍ TOÀN BỘ (USD/BỆNH NHÂN) LIỆU TRÌNH 6 tháng 9 tháng 12 tháng 15 tháng 18 tháng Nhóm 1 N= 48 (GINA) 168 ± 54 usd 247 ± 87 usd 326 ± 104 usd 403 ± 125 usd 488 ± 146 usd Nhóm 2 N= 64 (GINAFeNO) 171 ± 43 usd 192 ± 76 usd * 256 ± 88 usd 318 ± 95 usd 393 ± 102 usd ** Nhóm 3 N= 50 (FENO) 174 ± 66 usd 258 ± 92 usd 348 ± 113 usd 428 ± 118 usd 504 ± 129 usd Chi phí toàn bộ = PDK thuốc điều trị hen *: p<0.01 vs Nhóm 1 & 3 ; **: p<0.001 vs Nhóm 1 & 3

KẾT LUẬN SƠ BỘ SAU 18 THÁNG o Kiểm soát hen được duy trì sau 18 tháng ở cả 3 nhóm dù rằng có sự giảm bậc điều trị với ICS o Vào tháng 18 : * 65% BN của NHÓM 2 dùng ICS liều thấp vs 54% BN của NHÓM1 vs 42% NHÓM 3 * 56% BN/ NHÓM 3 dùng ICS liều vs 37% NHÓM 1 vs 11% NHÓM 2 o Liều ICS toàn bộ thấp hơn có ý nghĩa ở NHÓM 2 vs NHÓM1 & 3 o Chi phí điều trị thấp hơn có ý nghĩa ở BN NHÓM 2 so với NHÓM 1 & NHÓM 3

KẾT QUẢ (11) : Thay đổi FENO, liều ICS & số lần dùng SABA/tuần ở bệnh nhân NHÓM 1 N = 48 SABA (lần hít/tuần) n=48 ICS N=48 FENO n=48 90 60 30 48,5x10µg 76 (1,55/BN) 44x10µg 65 (1,35/BN) 19ppb 18ppb 16ppb R2=0,574 P<0,01 52 (1,1/BN) 42,5x10µg R2=0,586 P<0,05 39,5x10µg 18ppb 65 (1,35/BN) THÁNG 0 9 THÁNG 12 THÁNG 15 THÁNG 18 KS KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; BN: bệnh nhân

KẾT QUẢ (12) : Thay đổi FENO, liều ICS & số lần dùng SABA/tuần ở bệnh nhân NHÓM 2 KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; BN: bệnh nhân 90 SABA (liều hít/tuần) N = 64 R2=0,782 P<0,001 60 ICS 30 FENO R2=0,657 P<0,01 0 9 THÁNG 12 THÁNG 15 THÁNG 18 THÁNG KS

KẾT QUẢ (13) : Thay đổi FENO, liều ICS & số lần dùng SABA/tuần ở bệnh nhân NHÓM 3 N = 64 SABA (lần hít/tuần) BN) R 2 =0,228 P<0,05 BN) BN) ICS R 2 =0,693 P<0,01 FENO 9 THÁNG 12 THÁNG 15 THÁNG 18 THÁNG KS KS = kiểm soát hoàn toàn ; ICS = fluticasone ; SABA = giãn phế quản tác dụng ngắn ; BN: bệnh nhân

KẾT LUẬN CHUNG o Kết hợp khuyến cáo GINA & đo FENO trong điều trị hen hiệu quả hơn việc sử dụng đơn thuần GINA hoặc FENO o Phối hợp GINA FENO cho phép giảm liều corticoid hít o Dùng FENO trong điều chỉnh liều corticoid hít làm giảm số đợt kịch phát hen và việc sử dụng thuốc giãn PQ tác dụng nhanh và ngắn o Sử dụng FENO đơn thuần trong quyết định điều trị không giúp cải thiện hiệu quả điều trị và gây điều trị quá mức corticoid hít Máy đo FENO cầm tay được xem như «máy đo lưu lượng đỉnh của hiện tượng viêm»

Cám ơn sự chú ý lắng nghe Trân trọng cám ơn : - Hội Phổi Pháp Việt (AFVP) - Ủy ban Phòng chống Bệnh Hô hấp Vùng Val de Marne - Hiệp hội Nghiên cứu Air Liquide - BVĐK Lâm Dồng - Trường CĐYT Lâm Đồng