TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn

Similar documents
CÁC DẤU ẤN VIÊM GAN A, B, C và E Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHẬT TÂN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT VÉT HẠCH CHỦ BỤNG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN FIGO IB - IIA TẠI BỆNH VIỆN K

ĐIỂM TIN TỪ HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA HỘI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOA KỲ 2016 (ADA 2016, New Orleans)

Thực hành phân tích số liệu với phần mềm SPSS

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ PROGESTERON TẠI NGÀY TIÊM hcg ĐẾN KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỘ KIT NANOQUANT REAL-TIME HCV TRONG ĐỊNH LƯỢNG RNA VIRUS VIÊM GAN C BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOCILIZUMAB (ACTEMRA) Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VÀ HẤP THU CHÌ Pb, Zn CỦA DƯƠNG XỈ PTERIS VITTATA L.

Taking Medicines Safely

S. Duong-Quy, T. Hua-Huy, M. Raffard, J.P. Homasson, A.T. Dinh-Xuan

Đo Độ Hấp Thụ Chất Phóng Xạ và Rọi Hình Tuyến Giáp Làm thế nào để chuẩn bị

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ. GS.TS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Giám đốc Trung tâm Hô hấp

Glaucoma. optic nerve. back of eye

Ung Thư Thanh Quản Hiểu biết rõ chẩn đoán của quý vị

Influenza A (H1N1) Fact Sheet Thông Tin Về Bệnh Cúm A (H1N1)

Receiving Blood Transfusions

GIÁ TRỊ CỦA LIQUI-PREP TRONG TẦM SOÁT UNG THƯCỔ TỬ CUNG

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MULTIPLEX PCR SO VỚI CLO TEST VÀ HUYẾT THANH

Buồng trứng: Estradiol và Progesterone Estradiol: nang noãn Progesterone: hoàng thể

CẬP NHẬT VỀ XỬ TRÍ SỐC NHIỄM KHUẨN. TS. Nguyễn Văn Chi Khoa cấp cứu A9 bệnh viện Bạch Mai

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VÀ ĐẠI TRÀNG TRÁI DO UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

ĐẶT VẤN ĐỀ * Những đóng góp mới của luận án: NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên

TRƯƠ NG ĐH Y DƯƠ C CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DI CH TÊ HO C BS. TRẦN NGUYỄN DU

Phòng bệnh vẫn hơn. Maryland Asian American Cancer Program. Cứ 10. Á lại có 1 người bị viêm gan B

Điều trị DAAs và nguy cơ phát triển HCC trên BN nhiễm HCV

Cholesterol. There are 3 main types of fats in your blood:

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH ST CHÊNH LÊN TRONG CÁC BỆNH LÝ TIM MẠCH

XỬ TRÍ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ PGS.TS.BS. BÙI HỮU HOÀNG BS NGUYỄN ĐÌNH CHƯƠNG

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO CHO BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP. Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa HSTC BV Bạch Mai

WB Review (Prior/ Post) Date of Draft BD to WB Ngày nộp Hồ sơ mời thầu cho WB. Type of Contract. WB's xem xét (Prior/Trước / Hình thức hợp đồng

KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ T3, T4 VÀ TSH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ

RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TRONG VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

Suremeal 8815 Fairbanks N. Houston Road Houston, TX MANUFACTURED AT REGISTERED FACILITY

How to Quit Smoking. Getting Ready to Quit

BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI (Thời gian thực hiện: 4/2011-6/ 2012)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ DỰA VÀO THEO DÕI OXY TỔ CHỨC NÃO TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG

2 Cục Phòng, chống HIV/AIDS; 3 Tổ chức Sức khỏe Gia ñình Quốc tế

1. Mục tiêu nghiên cứu

APPLICATION OF PEPSIN TO INTEGRATE DEPROTEINIZATION AND DEMINERALIZATION - SAVING TIME AND CHEMICALS IN CHITIN PRODUCTION

THAM LUẬN CHỌN LỰA ĐẠI PHÂN TỬ XỬ TRÍ SỐC SOÁT XUAÁT HUYEÁT DENGUE. BSCKII. NGUYỄN MINH TiẾN BV NHI ÑOÀNG I

Stress Test of the Heart

Bàn Luận về Rosiglitazone (Avandia)

CHẤN ĐOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP SIÊU ÂM DUPLEX (INCIDENCE OF DEEP VEIN THROMBOSIS, DIAGNOSED BY DUPLEX ULTRASOUND IN MEDICAL DEPARTMENTS)

CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM DƯƠNG. TS. BS. Lê Đức Nhân Bệnh Viện Đà Nẵng

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN C, XITRAT VÀ OXALAT TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG HỌC TRẮC QUANG

SÀNG LỌC VÀ XỬ TRÍ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CHO BỆNH NHÂN THA Ở TUYẾN CƠ SỞ

Về bệnh ung thư vú. About breast cancer. Vietnamese English

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE:

Press on «Solvay Vietnam Days» 19 & 20/1/2016

Sofosbuvir/Ledipasvir + RBV ở BN bị xơ gan mất bù

Lợi ích cấy một máy. tương thích MRI so với. một máy kinh điển. Choices today, access tomorrow. Chọn lựa hôm nay, chụp được ngày mai

KHUYẾN CÁO VỀ LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM Ở NGƯỜI LỚN TRƯỞNG THÀNH Cập nhật từ Hội siêu âm tim Hoa Kỳ và Hội hình ảnh tim mạch Châu Âu

TẦM SOÁT - CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BỆNH THALASSEMIA. TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN Trưởng Khoa XN Di truyền Y học Bệnh viện Từ Dũ

1 Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

SỬ DỤNG HỢP LÝ COLISTIN TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG: CẬP NHẬT THÔNG TIN NĂM 2016

Số:291/TMHH-HN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2018 THÔNG BÁO SỐ 2. Kính gửi: - Quý bệnh viện; - Quý đồng nghiệp;

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

XÁC ĐỊNH TÍNH ĐA HÌNH THÁI ĐƠN PRO47SER GEN P53 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN

KHOÁ ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ BẰNG THUỐC

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, ĐỘ MẶN LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA ISOCHRYSIS GALBANA PARKER VÀ THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG AXIT BÉO CỦA NÓ

International SOS Vietnam ANNUAL HEALTH CHECK PROGRAM CH NG TRÌNH KHÁM S C KH E Đ NH KỲ HÀNG NĂM

Viral Hepatitis. Signs

Nicotin & Thuốc lá: Những nguy cơ

Những Điều Nên Và Không Nên Làm Khi Đau Lưng Dưới

NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris) TRÊN GIÁ THỂ TỔNG HỢP VÀ NHỘNG TẰM

TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5

BẢN XIN GÓP Ý ĐƠN VỊ CHÍNH TÁ VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾNG VIỆT: CHỮ QUỐC NGỮ, HỆ LATINH, CHỮ NÔM, HỆ BIỂU Ý, VÀ UNICODE/ISO IEC 10646

và thiếu niên ở các quốc gia đang phát triển

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ MÀNG BỤNG

pháp điều trị hiện tại nhằm đem lại kết quả cao trong điều trị bệnh, hạn chế các biến chứng và nhu cầu thay khớp nhân tạo. Liệu pháp huyết tương giàu

Thựchànhđiềutrị Helicobacter Pylori (H.P) BS. TS. Vũ Trường Khanh Phó trưởng khoa Tiêu hóa bệnh việnbạch Mai

Rọi MRI Khi Trực Tràng Hoạt Động Việc này sẽ diễn tiến ra sao và làm thế nào để chuẩn bị

Gall Bladder Removal Surgery

Phần A: GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

Chứng Ù Tai. Hướng Dẫn Bệnh Nhân. Có Thắc Mắc? Tiếng chuông reo trong tai. Nếu Quý Vị Bị Chứng Ù Tai. Tran 8. UWMC Khoa Tai Họng. Tinnitus Vietnamese

Dinh dưỡng qua đường ruột như là một lựa chọn điều trị cho bệnh Crohn: Chỉ có ở trẻ em?

Sử dụng Surfactant trong Hội chứng suy hô hấp và các r i loạn khác

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà Nẵng năm 2012

NHỮNG BIẾN ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ MEN TIM TRÊN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

Monitoring huyết động cho. GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa Bệnh viện Việt Đức

LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ. Trần Nhân 1,*

Chiến lược sử dụng kháng sinh và chương trình quản lý kháng sinh trong bệnh viện. PGS.TS.Trần Quang Bính

Thuốc kháng ung thư bằng con đường ức chế enzym Tyrosine Kinase

Đơn trị liệu trong điều trị ĐTĐ típ 2

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỆN TÂM ĐỒ VÀ VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Điêu Thanh Hùng Trung tâm Tim mạch An giang

PGS.TS Cao Phi Phong

Pandemic Flu: What it is and How to Prepare

ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng là một trong những loại ung thư mắc hàng đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Theo thống kê của tổ chức ghi

QCVN 11-3:2012/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DINH DƢỠNG CÔNG THỨC VỚI MỤC ĐÍCH ĂN BỔ SUNG CHO TRẺ TỪ 6 ĐẾN 36 THÁNG TUỔI

ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN NATIONAL HIV/AIDS RESEARCH AGENDA

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề

Bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin. PGS.TS Cao Phi Phong

LÊ THỊ DIỄM THỦY, MD.PhD.

SINH BỆNH HỌC HEN PHẾ QUẢN

RNA virus. Family (gia đình): Genus (Chi): Types (típ): Type A ORTHOMYXOVIRIDAE. Influenza C virus. Influenza virus. Type C

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG KHÔNG XÂM LẤN CƠ VỚI LASER THULIUM

Vaginal Infection. Signs. Types of Vaginal Infection

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

OEM-ODM Dietary Supplement

Transcription:

1 TỶ LỆ VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ ANTI-HBs Ở TRẺ 1-6 TUỔI ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC XIN VIÊM GAN B Huỳnh Minh Hoàn-Sở Y tế Đồng Nai, Hà Văn Thiệu-BV Nhi đồng Đồng Nai Tác giả liên lạc: ThS. Hà Văn Thiệu, ĐT: 0914.123404, Email: thsthieu@yahoo.com.vn TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ viêm gan siêu vi B (HBV) và hiệu giá kháng thể anti-hbs trên trẻ 1-6 tuổi đã được tiêm chủng vắc xin viêm gan B. Ðối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang 586 trẻ em từ 1-6 tuổi được tiêm vaccin viêm gan B. Xét nghiệm HBsAg, anti-hbs, anti-hbc và anti-hcv Kết quả: Kết quả cho thấy rằng: Có 6 trường hợp HBsAg(+) chiếm 1,02%, 5 anti-hcv (+) chiếm 0,85%. anti-hbc (+) là 4,10%. Tỷ lệ anti-hbs (+) chiếm 68,09% (nam 54,39% và nữ 45,61%; p<0,05). chủng vaccin viêm gan B đủ liều, đúng lịch và trong chương trình tiêm chủng mở rộng, anti-hbs đạt mức bảo vệ tốt hơn khi tiêm không đủ liều, không đúng lịch và tiêm những nơi khác, p<0,1. Kết luận: Tất cả các trẻ sơ sinh tiêm liều đầu tiên vaccin viêm gan B càng sớm càng tốt sau khi sinh, tốt nhất trong vòng 24 giờ và với ba liều tiêm chủng viêm gan B tỷ lệ nhiễm viêm gan B sẽ làm giảm đáng kể trong tương lai. Từ khóa: Viêm gan siêu vi B.. THE RATE OF HEPATITIS B AND ANTI-HBs TITER IN CHILDREN 1-6 YEAR OLDS AFTER HEPATITIS B VACCINATION ABSTRACT Objective: To determine the rate of hepatitis B and the titre of anti-hbs after hepatitis B vaccination in children 1-6 year olds. Methods: This is a survey of 586 well-children aged 1 to 6 years old in Nursery schools in Dong Nai province who have received hepatitis B vaccine. Tests of HBsAg, anti-hbs, anti-hbc and anti-hcv were carried out in Pasteur Institute of HCM city. Results: There were six cases of HBsAg-positive (1.02, 5 anti-hcv-positive (0.85, 5 anti- HBc-positive (4.10.The rate of anti-hbs-positive( 10mIU/ml) was 68.09% (54.39% male vs 45.61% female, p <0.05). There were significantly differences about anti-hbs titer at protection level between children with full-dose hepatitis B vaccine and whom without full-dose hepatitis B or between correctly national schedule group and incorrectly national schedule group (p <0.1). Conclusions: newborns should receive the first dose of hepatitis B vaccine as soon as possible after birth, preferably within 24 hours and with three doses of hepatitis B vaccine the rate of infection with hepatitis B will probably reduce significantly in the future. Keywords: Hepatitis B virus. ĐẶT VẤN ĐỀ. Bệnh viêm gan virus B (HBV) là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất trên thế giới trong đó có Việt Nam. Theo số liệu TCYTTG công bố, hiện nay có khoảng 360-4 triệu người mang HBV và Việt Nam nằm trong khu vực có tỷ lệ nhiễm HBV rất cao. Khoảng 5-10% đối tượng không tạo ra đáp ứng miễn dịch sau tiêm chủng vaccin viêm gan B (VC HBV) (2,3,4). Hiệu quả đáp ứng miễn dịch giữa các đối tượng, tuổi, giới, cân nặng hiệu lực bảo vệ của vaccin, thời gian tồn lưu kháng thể sau khi tiêm chủng là khác nhau. Xuất phát từ tình hình này chúng tôi tiến hành đề tài Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B và hiệu giá kháng thể anti-hbs 1-6 tuổi sau tiêm chủng vaccin viêm gan B Mục tiêu nghiên cứu 1. Xác định tỉ lệ nhiễm viêm gan siêu vi B.

2 2. Xác định hiệu giá kháng thể anti-hbs. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Tiến hành theo thiết kế nghiên cứu cắt ngang. Đối tượng Trẻ em 6 tuổi, toàn bộ trẻ này sẽ được đưa vào mẫu. Tiến hành chọn mẫu theo phương pháp lấy mẫu cụm, thời gian 10/28-4/2010. Cỡ mẫu 2 n = Z 2 e. P. q ; Tỷ lệ tham khảo xác định cỡ mẫu Xác định tỷ lệ Z P E n Tỷ lệ viêm gan 1,96 0,15 0,05 196 B tại Huế năm 25. Tỷ lệ tiêm 1,96 0,24 0,05 280 chủng không đủ liều VC VGB của tỉnh Đồng Nai năm 27. Tỷ lệ tiêm 1,96 0,19 0,05 236 chủng không đúng lịch tại Tây Nguyên năm 25. Do chọn mẫu theo cụm (đơn vị chọn mẫu: trường Mầm Non tại phường/xã) nên cỡ mẫu sẽ được điều chỉnh để hạn chế tác động do thiết kế bằng cách nhân với design effect=2; Khi đó cỡ mẫu sẽ là 280 x 2= 560. Thực tế chúng tôi đã tiến hành 586 đối tượng, đồng thời tiến hành xét nghiệm anti-hcv cho 586 đối tượng. * Xác định tỷ lệ tiêm chủng được xác minh bởi việc kiểm tra thẻ tiêm chủng (tiêm đủ liều: 3 mũi, đúng lịch chương trình tiêm chủng mở rộng: CTTCMR (0-2-4 tháng), tiểu sử lấy từ cha mẹ hoặc những người thân (9). * Chúng tôi chia 4 mức đánh giá Anti-HBs. - Mức 1. Anti-HBs < 10 miu/ml (không đáp ứng); Mức 2. 10 miu/ml Anti-HBs < 1 miu/ml (đáp ứng thấp); Mức 3. 1 miu/ml Anti-HBs < 10 miu/ml (đáp ứng trung bình); Mức 4. Anti-HBs 10 miu/ml (đáp ứng cao).

3 HBsA g mũi 1 24 giờ mũi 1 7 ngày mũi 1 >7 ngày TC Xét nghiệm: Xét nghiệm HBsAg, anti-hbs, anti-hbc và anti-hcv tại Viện PASTEUR thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Y tế). Xử lí số liệu: Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 8.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Tỷ lệ HBsAg(+) Kết quả HBV, HCV Số lượng Tỷ lệ % HBsAg (+) 6 1,02 Anti-HCV (+) 5 0,85 Bảng 3.2. Tần số các dấu ấn huyết thanh học HBV TT HBsAg Anti- HBc Anti- HBs Sô lượng Tỷ lệ% 1 + + - 6 1,02 2 - + - 3 0,51 3 - + + 15 2,56 4 - - + 384 65,53 5 - - - 178 30,38 Tổng cộng 586 1 Bảng 3.3. Tỷ lệ HBsAg(+) theo thời gian tiêm mũi 1 282 256 33 571 0,0 Âm (99,3 0 (99,22 (94,29 19 2 2 2 6 Dươn (0,70 (0,78 (5,71 g Tổng cộng 284 258 35 Bảng 3.4. Nồng độ kháng thể anti-hbs sau tiêm VC HBV Anti- Nam Nữ Tổng HBs(mIU/ ml) cộng P Mức <10 (Âm tính) Mức 10 (Dương tính) 83 104 187 0,0 (44,39 (55,6 1 (31,01 24 217 182 399 (54,39 (45,6 1 (68,09 Tổng cộng 3 286 586 - GMT cho nhóm anti-hbs(+) là 209mIU/ml. Bảng 3.5. Mối liên quan kháng thể anti-hbs và VC HBV Vaccin Mức 1 10 1 Mứ P P

4 (VC) <10mI U/ml mứ c 2 <1 mức 3<10 c 4 10 VC Đủ liều 133 172 172 59 0,0 Không đủ liều 54 14 5 0 VC Đúng lịch Không đúng lịch VC - CTTCM R- VC tự túc 21 65 85 38 0,0 166 121 121 21 179 181 181 181 0,0 8 5 4 1 BÀN LUẬN Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV Bảng 3.1, tỷ lệ HBsAg(+) sau khi tiêm chủng VC HBV là 1,02%. Quốc gia Fiji (khu vực Tây- Thái Bình Dương) trước khi tiêm VC HBV có 11% mang HBsAg(+) vào năm 1980, năm 1997 độ tuổi 9-24 tháng sau khi tiêm VC HBV tỷ lệ này 0,7%, những đối tượng không được tiêm VC HBV tỷ lệ này 9-12 tuổi (6,9. Mục tiêu của TCYTTG cho vùng Tây-Thái Bình Dương giảm tỷ lệ HBsAg(+) <2% đối với trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2012 (10). Qua 7 năm triển khai VC HBV (23-29) vào CTTCMR trên bình diện quốc gia, Việt Nam là vùng dịch tể lưu hành HBV cao. Kết quả nghiên cứu này tỷ lệ nhiễm HBV là 1,02% thấp hơn so với tỷ lệ chưa tiêm VC HBV là 19,5% (7). Tỷ lệ trẻ nhiễm HCV: anti-hcv(+) là 0,85%. Cũng giống như nghiên cứu của chúng tôi, David Hipgrave và cộng sự ghi nhận tại tỉnh Thanh Hóa 1563 mẫu máu được xét nghiệm anti- HCV chỉ có 6 đối tượng chiếm tỷ lệ 0,38%, một tỷ lệ rất thấp nhiễm HCV trong cộng đồng người khỏe mạnh, đặc biệt không có đối tượng nào là trẻ em (5). Cũng trong nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận không có trường hợp nào đồng nhiễm HBV và HCV. Bảng 3.2, sự có mặt của HBsAg(+) trong huyết thanh biểu lộ một nhiễm HBV hoạt động có thể cấp hoặc mạn. Trong nghiên cứu chúng tôi tỷ lệ 1,02% mang dấu ấn HBsAg(+), anti- HBc(+), anti-hbs(-) cần theo dõi. HBsAg(-), Anti-HBc(+) và Anti-HBs(-) là 3 trường hợp chiếm 0,51%. Số đối tượng có HBsAg(-), anti-hbc(+) và anti-hbs(+) là 15 chiếm 2,56%. 15 trường

5 hợp này phản ánh số trẻ nhiễm HBV có đáp ứng miễn dịch với HBV chiếm 2,56%. Số trẻ có HBsAg(-), anti-hbc(-) và anti-hbs(+) là 384 trường hợp, chiếm 65,53%. Đây là tỷ lệ của trẻ có đáp ứng kháng thể anti-hbs sau tiêm chủng. Số trẻ HBsAg(-), anti-hbc(-) và anti-hbs(-) là 178 chiếm 30,38%. 178 trường hợp này chưa từng tiếp xúc với HBV, con số này chiếm gần 1/3 trong tổng số mẫu nghiên cứu. Bảng 3.3, VC HBV mũi 1/24 giờ đầu sau sinh 49,22%, 7 ngày sau sinh 44,71%, > 7 ngày sau sinh 6,07%. HBsAg(+) ở nhóm tiêm mũi 1> 7 ngày là 5,71% cao hơn HBsAg(+) nhóm tiêm VC mũi 1 7 ngày là 0,78% và nhóm tiêm VC 24 giờ đầu sau sinh là 0,70%; p=0,019. Tỷ lệ trẻ tiêm VC HBV mũi 1 trong 24 giờ đầu sau sinh năm 25 của quốc gia là 32% (8). Qua kết quả nghiên cứu này có thể nói tỷ lệ HBV mạn tính được lây truyền chủ yếu theo chiều dọc, điều này chứng tỏ một lần nữa công tác theo dõi tình trạng HBV các bà mẹ có thai là vô cùng khẩn trương và cấp bách đang đặt ra cho ngành Y tế nói riêng và cho toàn xã hội nói chung. Nồng độ kháng thể anti-hbs Bảng 3.4, anti-hbs(+) chiếm 68,09% ( nam 54,39% > nữ 45,61%, p=0,024). GMT (kháng thể trung bình nhân) cho nhóm anti-hbs(+) là 209mIU/ml. Nghiên cứu của Faustini A tại Lazio-Italia 533 trẻ sinh năm 1991-1992 (trẻ mới sinh) tiêm 3 mũi VC HBV và 659 trẻ sinh năm 1979-1981 (trẻ lớn) tiêm 3 mũi VC HBV. Kết quả sau 5 năm còn 92,9% ở trẻ nhỏ và 94,1% ở trẻ lớn đạt mức kháng thể bảo vệ 10mIU/ml (6). Hồ Vĩnh Thắng (28) nghiên cứu 765 trẻ 5 tuổi và 8 tuổi (Kiên Giang), anti-hbs 10mIU/ml ở nhóm 5 tuổi là 28,8% và nhóm 8 tuổi là 23,3%, chung cho cả 2 nhóm là 25,8% (1). Bảng 3.5, đáp ứng sinh kháng thể theo các mức độ giữa tiêm VC HBV đủ liều và không đủ liều, giữa tiêm VC HBV đúng lịch và không đúng lịch và giữa tiêm VC HBV trong CTTCMR và VC HBV tự túc có khác nhau, sự khác biệt này đều có ý nghĩa thống kê, p=0,1. Tóm lại sau khi tiêm VC HBV sự đáp ứng kháng thể anti-hbs thường chỉ đạt khoảng 90% (nghiên cứu này đạt khoảng 68,09. Vì vậy nếu gia đình có đủ điều kiện và muốn tiêm nhắc lại mũi thứ 4 là điều có thể khuyến cáo cho những trẻ không đáp ứng hoặc đáp ứng thấp. KẾT LUẬN 1. Tỷ lệ HBsAg(+) là 1,02%.Tần số các dấu ấn huyết thanh học viêm gan B. Anti-HBc (+) đơn thuần 0,51%. Anti-HBc (+) và anti-hbs (+) 2,56%. Anti-HBs (+) chiếm 65,53%. Am tính với 3 dấu ấn: HBsAg, anti-hbc và anti-hbs 30,38%. Anti-HCV(+) 0,85%, không có trường hợp nào đồng nhiễm virus viêm gan B và C. 2. Tỷ lệ anti-hbs(+) chiếm 68,09%, đáp ứng trẻ nam cao hơn trẻ nữ, p<0,05. GMT cho nhóm anti-hbs(+) là 209mIU/ml. 3. VC HBV tiêm đủ liều, tiêm đúng lịch và VC HBV trong chương trình tiêm chủng mở rộng, anti-hbs đạt mức bảo vệ tốt hơn khi tiêm không đủ liều, không đúng lịch và tiêm những nơi khác, p<0,1. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ Vĩnh Thắng (28), Tỷ lệ trẻ 5 và 8 tuổi có đủ kháng thể bảo vệ sau khi đã tiêm 3 mũi vaccin viêm gan B trong chương trình tiêm chủng mở rộng, Luận văn Thạc sỹ Y học, Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Tổ chức Y tế thế giới (22), Tài liệu huấn luyện triển khai tiêm vaccin viêm gan B, Chương trình tiêm chủng mở rộng. 3. Andre FE (1990), Overview of a 5-year clinical experience with a yeast-derived hepatitis B vaccine, Vaccine 8: suppls: 74 8.

6 4. Averhoff F, Mahoney F, Coleman P, et al (1998), Immunogenicity of hepatitis B vaccines: implications for persons at occupational risk of hepatitis B virus infection, Am J Prev Med 15:1 8. 5. David B.Hipgrave, Nguyen Thu Van (23), Hepatitis B infection in rural Vietnam and the implication for a National Program of infant Immunization, Am.J.Trop. Med.Hyg, 69(3),p.288-294. 6. Faustini A, Franco E (21). Persistance of anti-hbs 5 years after the introduction of routine infant and adolescent vaccination in Italy, Elsevier, Vaccine 19: 2812-2818. 7. Katelaris PH, Robertson G (1995), Seroprevalence of hepatitis viruses in children in rural Viet Nam, Trans R Soc Trop Med Hyg, 89:487. 8. WHO (22), Hepatitis B, CDS/CSR/LYO, 2. 9. WHO (24), Global programme for vaccines and immunization-module 7 Measles, The immunological basis for immunization series, Geneva, p.2-3. 10. WHO (27), Western Pacific Regional plan for hepatitis B control through immunization, Manila, Philippines.